C16H18FN3O3
P.t.l:
319,3
Norfloxacin là acid
1-ethyl-6-fluoro-4-oxo-7-(piperazin-1-yl)-1,4-dihydroquinolin-3-carboxylic,
phải chứa từ 99,0% đến 101,0% C16H18FN3O3
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Bột kết tinh màu trắng hoặc vàng nhạt,
dễ hút ẩm, nhạy cảm với ánh sáng. Rất khó
tan trong nước, khó tan trong aceton và ethanol 96%.
Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của
chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng
ngoại của norfloxacin
chuẩn (ĐC). Chuẩn bị mẫu đo bằng
phương pháp tạo viên nén.
Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong dung dịch natri
hydroxyd 0,1 N trong methanol (TT) đã được lọc
trước và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi. Dung
dịch thu được không được đục
hơn hỗn dịch chuẩn đối chiếu số
II (Phụ lục 9.2) và màu không được đậm
hơn dung dịch màu mẫu N7 (Phụ lục 9.3,
phương pháp 2).
Tiến hành phương pháp sắc ký lớp mỏng
(Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Silica gel GF254
(TT) đã được triển
khai bằng methanol (TT) và làm
khô trong không khí.
Dung môi khai triển: Nước
- diethylamin - toluen - cloroform - methanol (
Dung dịch thử (1): Hòa tan 40 mg chế phẩm trong hỗn
hợp đồng thể tích methanol
(TT) và methylen clorid (TT), pha
loãng thành 5 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử (1) thành 10
ml bằng hỗn hợp đồng thể tích methanol (TT) và methylen clorid (TT).
Dung dịch đối
chiếu (1): Pha loãng 1
ml dung dịch thử (2) thành 50 ml bằng đồng
thể tích methanol (TT) và methylen clorid (TT).
Dung dịch đối
chiếu(2): Hòa tan
4,0 mg tạp chất chuẩn A
của norfloxacin (ĐC) (acid 7-cloro-1-ethyl-6-fluoro-4-oxo-1,4-dihydroquinolin-3-carboxylic)
chuẩn trong đồng thể tích methanol (TT) và methylen
clorid (TT) và pha loãng thành 5 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1 ml
dung dịch thu được đến 2 ml bằng dung
dịch thử (2).
Cách tiến hành: Chấm lên bản mỏng 5 µl các dung
dịch thử (1), dung dịch đối chiếu (1) và
dung dịch đối chiếu (2). Triển khai sắc ký đến
khi dung môi đi được ít nhất 18 cm. Để khô
bản mỏng ngoài không khí, kiểm tra dưới ánh sáng
đèn tử ngoại ở bước sóng 254 nm và 365 nm.
Không được có vết nào, trừ vết chính trên
sắc ký đồ của dung dịch thử (1)
đậm hơn vết chính trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (1) (0,2%) và không
được có quá 3 vết phụ như vậy trên
sắc ký đồ của dung dịch thử (1). Phép
thử chỉ có giá trị khi tỷ lệ giá trị Rf
của tạp chất A và giá trị Rf của
norfloxacin trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (2) ít
nhất phải bằng 1,2.
Không được quá 15 phần triệu (Phụ
lục 9.4.8)
Lấy 2,0 g chế phẩm tiến hành theo
phương pháp 4. Dùng 3 ml dung
dịch chì mẫu 10 phần triệu (TT) để
chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Không được quá 1,0% (Phụ lục 9.6)
(1,000 g; 100 - 105 °C; trong chân không; 2 giờ).
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9,
phương pháp 2)
Dùng 1,0 g chế phẩm, chén platin.
Phương pháp chuẩn độ trong môi
trường khan (Phụ lục 10.6).
Cân chính xác khoảng 0,240 g chế phẩm, hòa tan trong 80
ml acid acetic khan (TT), chuẩn
độ bằng dung dịch
acid percloric 0,1 M (CĐ), xác
định điểm tương đương bằng
phương pháp chuẩn độ đo điện
thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 M (CĐ)
tương đương với 31,93 mg C16H18FN3O3.
Đựng trong đồ bao gói kín, tránh ánh sáng.
Phải quy định rõ thời hạn sử
dụng và điều kiện bảo quản.
Kháng khuẩn.
Viên nén norfloxacin, thuốc nhỏ mắt norfloxacin.