C20H21NO4.
HCl P.t.l:
375,9
Papaverin
hydroclorid là 1-(3,4 - dimethoxybenzyl)-6,7-dimethoxyisoquinolin hydroclorid,
phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C20H21NO4.
HCl, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tinh thể hay bột
kết tinh trắng hoặc gần như trắng, không
mùi.
Hơi tan trong
nước, tan trong cloroform, khó tan trong ethanol 96%, thực
tế không tan trong ether.
A.
Hòa tan 25 mg chế phẩm trong dung
dịch acid hydrocloric 0,01 M,
thêm cùng dung môi vừa đủ 100,0 ml thu được
dung dịch (a). Hút 5,0 ml dung dịch (a) thêm dung dịch acid
hydrocloric 0,01 M vừa đủ 250,0 ml. Phổ hấp
thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung
dịch được đo trong khoảng bước sóng
từ 230 nm đến 270 nm có một cực đại
hấp thụ ở 250 nm. A (1%, 1 cm) ở cực
đại 250 nm từ 1590
đến 1670. Hút 10,0 ml dung dịch (a), thêm dung dịch acid hydrocloric
0,01 M vừa đủ 100,0 ml. Phổ hấp thụ
tử ngoại của dung dịch được đo trong
khoảng từ 270 nm đến 350 nm có 2 cực
đại hấp thụ ở 280 nm đến 290 nm và
ở 303 nm đến 313 nm. A (1%, 1 cm) ở hai cực
đại này tương ứng từ 140 đến 200 và
từ 200 đến 250.
B.
Cho 3 ml anhydrid acetic (TT) vào 10
mg chế phẩm, thêm cẩn thận 0,15 ml acid sulfuric (TT) và đun nóng trên cách thuỷ từ 3
đến 4 phút, xuất hiện màu vàng với huỳnh
quang xanh.
C.
Thêm từng giọt amoniac
đậm đặc (TT) vào 10 ml dung dịch S và
để lắng tủa. Tủa sau khi rửa và sấy
khô có điểm chảy từ 146 đến 149 oC
(Phụ lục 6.7).
D.
Chế phẩm cho phản ứng đặc trưng của
clorid (Phụ lục 8.1).
Độ
trong và màu sắc của dung dịch
Dung
dịch S:
Hoà tan 0,4 g chế phẩm trong nước
không có carbon dioxyd (TT), đun nóng nhẹ nếu cần, và
pha loãng thành 20 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và màu không
được đậm hơn màu mẫu VN6
(Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Dung
dịch S phải có pH từ 3,0 đến 4,0 (Phụ
lục 6.2).
Thêm
5 ml acid sulfuric đậm
đặc (TT) vào 50 mg chế phẩm và để 15
phút. Dung dịch không được có màu đậm hơn
màu mẫu Đ4 hoặc V4 (Phụ lục
9.3, phương pháp 1).
Xác
định bằng phương pháp sắc ký lớp
mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel GF254 (TT).
Dung môi khai triển: Toluen - ethyl acetat - dimethylamin (70
: 20 : 10).
Dung dịch thử: Hoà
tan 0,5 g chế phẩm trong cloroform
(TT), thêm cùng dung môi vừa đủ 10 ml.
Dung dịch đối
chiếu:
Hoà tan 50 mg codein trong cloroform (TT),
thêm cùng dung môi vừa đủ 100 ml.
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 ml
mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến
khi dung môi đi được 15 cm. Lấy bản mỏng
ra, sấy đến hết mùi của diethylamin và quan sát
dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254
nm. Bất cứ vết phụ nào trên sắc ký đồ
của dung dịch thử đều không được
đậm màu hơn vết chính trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu, không kể vết
còn lưu lại ở vạch xuất phát.
Không được quá 0,5%
(Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 100 – 105 oC).
Không được quá
0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng lượng chế
phẩm đã làm khô ở trên.
Hoà tan 0,350 g chế
phẩm trong 40 ml acid acetic
băng (TT). Thêm 5 ml dung
dịch thuỷ ngân (II)
acetat (TT), dùng 0,05 ml dung
dịch tím tinh thể (TT) làm chỉ thị và chuẩn
độ bằng dung dịch
acid percloric 0,1 N (CĐ) đến
khi dung dịch có màu xanh lục. Tiến hành song song mẫu
trắng trong cùng điều kiện.
1 ml dung dịch acid
percloric 0,1 N (CĐ) tương đương với
37,59 mg C20H21NO4. HCl.
Đựng trong lọ
kín, tránh ánh sáng.
Loại
thuốc
Chống co thắt.
Chế
phẩm
Viên
nén, viên nang tác dụng kéo dài, thuốc tiêm.