C17H13N3O5S2 P.t.l: 403,4
Phthalylsulfathiazol là acid
2-[[4-(thiazol-2-ylsulphamoyl)phenyl]carbamoyl]benzoic, phải chứa
từ 98,5 đến 101,5% C17H13N3O5S2,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Bột kết tinh trắng
hoặc trắng ánh vàng. Thực tế không tan trong nước,
dễ tan trong dimethylformamid, khó
tan trong aceton và ethanol 96%.
Có thể chon một trong hai nhóm định
tính sau:
Nhóm 1: A, B, E.
Nhóm 2: B, C, D, E.
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của
chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng
ngoại của phthalylsulfathiazol
chuẩn (ĐC).
B. Lấy 1 g chế phẩm, thêm 8,5 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT), đun sôi hồi lưu
trong 30 phút. Để nguội, thêm 17,5 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT). Lắc mạnh
và lọc. Trung hòa dịch lọc bằng dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT). Lọc, rửa
tủa bằng nước. Kết tinh lại tủa trong
nước và sấy khô tinh thể ở 100 – 105 oC.
Nhiệt độ nóng chảy từ 200 đến 203 oC
(Phụ lục 6.7).
C. Lấy 0,1 g chế phẩm cho vào một ống
nghiệm, thêm 3 ml dung dịch
acid sulfuric 1 M (TT) và 0,5 g bột
kẽm (TT). Khí được tạo thành làm đen giấy tẩm chì (II) acetat (TT).
D. Lấy khoảng 0,1 g chế phẩm, thêm 0,5 g resorcinol (TT) và 0,3 ml acid sulfuric (TT), đun nóng trên
cách thuỷ cho đến khi hỗn hợp đồng
nhất. Để nguội, thêm 5 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT), lắc đều,
hỗn hợp có màu đỏ nâu. Pha loãng 0,1 ml hỗn hợp
thu được thành 25 ml với nước. Dung dịch
có huỳnh quang xanh lục đậm, mất đi khi acid
hoá dung dịch.
E. hòa tan khoảng 10 mg tinh thể thu được từ
phản ứng định tính B trong 200 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT). 2 ml dung dịch
thu được cho phản ứng của amin thơm bậc
nhất (Phụ lục 8.1) với kết tủa màu cam.
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong
20 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M
(TT). Dung dịch thu được phải trong (Phụ
lục 9.2) và có màu không được đậm hơn
dung dịch màu mẫu VL5 (Phụ lục 9.3; phương
pháp 2).
Lấy 2,0 g chế phẩm, thêm 20 ml nước, lắc trong 30 phút và lọc. Lấy 10
ml dịch lọc, thêm 0,1 ml dung
dịch phenolphtalein (TT) làm chỉ thị. Không được
dùng quá 0,2 ml dung dịch natri
hydroxyd 0,1 M (CĐ) để làm chuyển màu của
chỉ thị.
Sulfathiazol và các amin thơm
bậc một
Hòa tan 5 mg chế phẩm trong hỗn hợp đã được
làm lạnh đến 15 oC gồm 3,5 ml nước, 6 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT)
và 25 ml ethanol 96% (TT). Nhúng ngay
vào nước đá và thêm 1 ml dung
dịch natri nitrit 0,25% (TT). Để yên 3 phút, thêm 2,5 ml dung dịch acid sulphamic 4% (TT)
và để yên trong 5 phút. Thêm 1 ml dung dịch naphthylethylendiamin dihydroclorid 0,4% (TT) và
pha loãng thành 50 ml với nước,
thu được dung dịch thử.
Song song chuẩn bị dung dịch chuẩn: Lấy 1
ml dung dịch có chứa 10 mg sulfathiazol
chuẩn (ĐC) và 0,5 ml acid
hydrocloric (TT) trong 100 ml; thêm 2,5 ml nước, 6 ml dung
dịch acid hydrocloric loãng (TT) và 25 ml với ethanol 96% (TT). Tiến hành tương
tự như với dung dịch thử .
Độ hấp thụ ánh sáng tại bước sóng
550 nm (Phụ lục 4.1) của dung dịch thử không được
đậm hơn độ hấp thụ của dung dịch chuẩn.
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ
lục 9.4.8).
Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương
pháp 3. Dùng 2 ml dung dịch chì
mẫu 10 phần triệu (TT)
để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Không được quá 2,0% (Phụ lục 9.6)
(1,00 g; 100 – 105 oC).
Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương
pháp 2)
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa tan 0,300 g chế
phẩm trong 40 ml dimethylformamid
(TT), thêm 0,2 ml dung dịch
thymolphtalein (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (CĐ) cho đến khi màu
của chỉ thị chuyển sang màu xanh lam. Song song
tiến hành mẫu trắng.
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (CĐ) tương đương
với 20,17 mg C17H13N3O5S2.
Bảo
quản
Tránh ánh sáng.
Kháng khuẩn.