POLYSORBAT 80
Polysorbat 80 là hỗn
hợp các este từng
phần của các acid béo khác nhau, chủ yếu là của acid
oleic, với sorbitol và các anhydrid của nó đã
được co-polyme hóa với khoảng 20 phân tử
ethylen oxyd cho mỗi phân tử sorbitol và các anhydrid cuûa sorbitol. Acid béo có thể có
nguồn gốc thực vật hoặc động vật,
chế phẩm phải chứa ít nhất 60,0% acid oleic và
phải từ 90,0 % đến 110,0% của hàm lượng acid oleic ghi
trên nhãn.
2-cloroethanol,
ethylenglycol và diethylenglycol.
Không được quá 10 ppm 2-cloroethanol,
0,25% ethylenglycol và diethylenglycol. Xác định bằng
phương pháp sắc ký khí tiêm mẫu head-space và dùng
phương pháp thêm chuaån. (Phụ
lục 5.2).
Dung dịch thử: cho 50 mg
chế phẩm vào bình 20 ml, thêm 2,0 µl 2-propanol (TT) rồi
đậy nắp lại ngay. Để yên khoảng 2 phút nhưng
không được quá 5 phút.
Dung dịch đối chiếu:
cho 50 mg chế phẩm vào bình 20 ml, thêm 2,0 µl dung dịch có
chứa 0,25 mg/ml 2-cloroethanol
(TT);
31,25 mg/ml ethylenglycol (TT) và 31,25 mg/ml diethylenglycol
(TT) trong 2-propanol (TT) rồi đậy nắp lại ngay. Để yên
khoảng 2 phút nhưng không được quá 5 phút.
Phương pháp sắc ký có
thể được thực hiện như sau: điều
kiện tiến hành:
Hệ thống bơm mẫu
cơ học ở khoảng đầu được
nối với tiền cột bằng thép inox có chiều
dài 13,6 mm và đường kính trong 4 mm được
nhồi copolyme ethyvinyl benzen – divinyl benzen (TT)
được dùng làm bẫy, khí dẫn là khí
heli dùng cho sắc ký (TT) với lưu lượng 20 ml/ phút
rồi như khí phụ trợ với lưu lượng
20 ml/ phút. Đặt riêng các bình dung dịch vào cách thủy
ở 110 oC và bắt đầu loại bỏ
chất khí trong vòng tối đa 5 phút, giữ tiền
cột ở 50 oC, sau đó đuổi khí trong 40
phút rồi nâng nhiệt độ lên 210 oC và tiêm
mẫu trong 5 phút vào hệ thống sắc ký.
-
Cột traùng silic có chiều dài 30 m,
đường kính trong 0,53 mm, thành bên trong cột
được tráng macrogol 20.000 dùng cho
sắc ký (TT) (bề dày của lớp phim là 1 µm).
- Khí
dẫn là helium dùng cho sắc ký (TT) có vận
tốc tuyến tính 60 cm/giây.
-
Detector ion hóa ngọn lửa.
|
Thời
gian (phút) |
Nhiệt
độ (oC) |
Lưu
lượng (oC/phút) |
Chú
thích |
Cột Buồng tiêm Detector |
0 – 6 6 – 16 16 – 31 31 – 36 |
60
230 150 260 |
5 8 |
đẳng nhiệt gradient tuyến tính gradient tuyến tính đẳng nhiệt |
Tính hàm lượng của
2-cloroethanol, ethylenglycol và diethylenglycol từ diện tích các
pic và nồng độ của dung dịch
Chất lỏng trong dạng dầu màu vàng hoặc vàng nâu. Hỗn hòa với nước, ethanol, ethyl acetat và với methanol, thực tế không tan trong các dầu béo và parafin lỏng.
Tỷ trọng tương đối khoảng 1,08. Độ nhớt khoảng 400 mPas ở 25 oC.
Có thể chọn 1 trong 2 nhóm định tính sau:
Nhóm I: B, C
Nhóm II: A, D, E
A. Hòa tan 0,5 g chế phẩm vào nước ở khoảng 50 oC và pha loãng đến 10 ml với cùng dung môi. Dung dịch thu được tạo bọt khi lắc. Thêm 0,5 g natri clorid (TT) và đun đến sôi. Dung dịch có vẩn đục, vẩn đục này biến mất khi để nguội đến khoảng 50 oC.
B. Phổ hấp thu hồng ngoại của chế phẩm khi so sánh với phổ hấp thu hồng ngoại đối chiếu của polysorbat 80 thì phải phù hợp ở các bước sóng 720 cm-1, 1110 cm-1, 1250 cm-1, 1300 cm-1, 1350 cm-1, 1740 cm-1, 2850 cm-1, 2920 cm-1, và 3500 cm-1.
C. Polysorbat 80 phải đạt giới hạn định lượng
D. Lấy 20 ml dung dịch chế phẩm 5% thêm 0,5 ml nước brom (TT). Hỗn hợp mất màu.
E. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 5 ml methylen clorid (TT). Thêm 0,1 g kali thiocyanat (TT) và 0,1 g cobalt nitrat (TT). Khuấy bằng đũa thủy tinh. Dung dịch có màu xanh lam.
Không được quá
2,0 (Phụ lục 7.2).
Lấy 5,0 g chế phẩm hòa tan trong 50 ml hỗn hợp dung môi như đã được mô tả trong chuyên luận chung.
Chỉ số hydroxyl
Từ 65 đến 80. (Phuï luïc 7.4, phương pháp A).
Dùng 2,0 g chế phẩm.
Không được quá 10. (Phuï luïc 7.6)
Chỉ số xà phòng hóa
Từ 45 đến 55, (Phuï luïc 7.7).
Dùng 2,0 g chế phẩm. Lấy 15,0 ml dung dịch kali hydroxyd 0,5 M trong ethanol và pha loãng với 50 ml nước trước khi định lượng.
Ethylen oxyd và dioxan
Không được quá 1 phaàn trieäu ethylen oxyd và không được quá 10 phaàn trieäu dioxan. (Phụ lục 10.15, hệ A).
Khi định lượng dioxan thì dùng hệ số hiệu chỉnh 1/5 cho công thức tính.
Kim loại nặng
Không được quá 10 phần triệu (Phuï luïc 9.4.8).
Dùng 2,0 g chế phẩm và tiến hành thử theo phương pháp 3. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phaàn trieäu (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Không được quá
3,0 %, (Phuï luïc 10.3).
Dùng 1,000 g chế phẩm.
Tro sulfat
Không được quá 0,25%.
Lấy 2,00 g chế phẩm cho vào chén nung bằng silic hoặc bạch kim, thêm 0,5 ml acid sulfuric (TT) rồi đun trên cách thủy trong 2 giờ. Nung cẩn thận ở nhiệt độ thấp đến khi carbon hóa xong. Thêm vào cắn tro lần lượt 2 ml acid nitric (TT) và 0,25 ml acid sulfuric (TT), đun nóng cẩn thận cho đến khi hết khói trắng rồi nung ở 600 oC đến khi không còn các tiểu phân màu đen, để nguội. Cân và nung lại 15 phút nếu cần đến khi khối lượng không đổi.
Chất gây sốt
Nếu chế phẩm dự định để sản xuất thuốc tiêm mà không có phương pháp khác thích hợp để loại bỏ chất gây sốt thì phải đáp ứng yêu cầu về chất gây sốt. Tiêm 5,0 ml dung dịch chứa 2 mg/ml chế phẩm trong dung dịch natri clorid 0,9 % cho 1 kg thỏ thí nghiệm.
Tiến hành theo phöông phaùp sắc ký khí. (Phụ lục 5.2)
Dung dịch thử: Hoà tan 0,10 g chế phẩm trong 2 ml dung dịch natri hydroxyd trong methanol R1 trong bình nón 25 ml rồi đun hồi lưu 30 phút. Thêm 2,0 ml dung dịch bor trifluorid 14 % trong methanol (TT) rồi đun hồi lưu 30 phút. Thêm qua ống sinh hàn 4ml heptan (TT) và đun sôi 5 phút. Làm nguội và thêm 10,0 ml dung dịch natri clorid bão hòa (TT), lắc khoảng 15 giây rồi thêm dung dịch natri clorid bão hòa (TT) cho đến khi mực của lớp chất lỏng ở phía trên lên đến cổ bình. Lấy 1 ml lớp phía trên đem làm khan bằng natri sulfat khan (TT).
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 0,02 g methyl oleat trong heptan (TT) và pha loãng đến 10 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1 ml thành 50,0 ml với heptan (TT).
Điều kiện sắc ký:
Cột traùng silic ñoàng nhaát dài 30 m và đường kính trong 0,32 mm, thành bên trong cột được tráng macrogol 20.000 dùng cho sắc ký (TT) (bề dày của lớp phim là 0,5 µm).
Khí mang
là helium dùng cho sắc ký (TT) có vận tốc tuyến
tính 50 cm/giây.
-
Detector ion hóa ngọn lửa.
-
Chương trình nhiệt độ
|
Thời
gian (phút) |
Nhiệt
độ (oC) |
Tốc
độ (oC/phút) |
Chú
thích |
Cột Buồng tiêm |
0 – 4 4 – 38 38 – 53 |
70
240 280 |
5 |
đẳng nhiệt gradient tuyến tính đẳng nhiệt |
Cách tiến hành:
Tiêm 0,1 µl dung dịch thử và 0,1 µl dung dịch đối
chiếu. Thời gian lưu giữ este methylic của acid
oleic khoảng 35 phút. Tiếp tục sắc ký thêm 1,5
lần thời gian lưu giữ của pic chính. Tính hàm
lượng % acid oleic từ diện tích các pic của dung
dịch thử bằng phương pháp chuẩn hóa. Không
tính các pic của dung dịch thử có diện tích nhỏ
hơn diện tích của pic thu được từ dung
dịch đối chiếu (0,16%).
Trong bình kín và tránh ánh sáng.
Nhãn của bao bì có ghi
Hàm lượng acid oleic trong phần acid béo.
Trong trường hợp thích họp thì ghi chế
phẩm không có chất gây sốt.