DUNG DỊCH
POVIDON IOD
Solutio
Povidoni Iodi
Dung dịch povidon iod là dung
dịch nước của iod và povidon, dung dịch
thuốc dùng ngoài.
Chế phẩm phải đáp
ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Dung dịch
thuốc” (phụ lục 1.3) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng của iod, I, từ 0,85
đến 1,20% (kl/tt) so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Tính
chất.
Chất lỏng màu nâu thẫm
Định
tính
A. Pha loãng 1 ml chế phẩm với
nước thành 20 ml.
Lấy 1 ml dung dịch vừa pha loãng thêm vào đó 1 ml dung
dịch hỗn hợp gồm 1 ml hồ tinh bột (CT) và
9 ml nước; dung dịch
có màu xanh thẫm.
B. Chuyển 10 ml chế
phẩm vào bình nón 50 ml và phủ lên miệng bình miếng
giấy lọc đã được tẩm 0,05 ml hồ
tinh bột (CT); giấy lọc không chuyển màu xanh trong
60 giây.
C. Pha loãng 20 ml chế phẩm với
nước thành 100 ml.
Lấy 10 ml dung dịch này và thêm vào đó từng giọt dung
dịch natri thiosulfat 0.1 M (TT)
cho đến khi dung dịch mất màu của iod; để
5 ml cho thử nghiệm D. Lấy 5 ml dung dịch thêm vào 10 ml
dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT) và 5 ml dung dịch kali dicromat
7.0% ( kl/tt); xuất hiện tủa màu đỏ.
D. Lấy 5 ml dung dịch ở
thử nghiệm C để lại, thêm 2 ml dung dịch amoni
cobalthiocyanat (TT) vừa mới acid hóa bằng dung
dịch acid hydrocloric 5 M (TT),
dung dịch có tủa màu xanh.
pH
Từ 1,5 đến 6,5 (phụ
lục 6.2).
Iodid
Không quá 0.6% khi tiến hành theo phương
pháp sau:
Pha loãng 5 ml dung dịch chế
phẩm với nước thành
100 ml và thêm natri metabisulfit (TT) cho đến khi màu của iod
biến mất. Thêm 25 ml dung dịch bạc nitrat 0.1 N (CĐ), 10 ml acid nitric (TT) và 5 ml dung
dịch sắt amoni sulfat
(TT). Chuẩn độ bằng dung dịch amoni thiocyanat
0,1 N (CĐ). Tiến hành song song mẫu trắng trong cùng
điều kiện.
1 ml dung
dịch bạc nitrat 0.1 N (CĐ)
tương đương với 12.69 mg iod toàn phần.
Tính hàm lượng % iod toàn
phần và trừ cho hàm lượng % của iod đã
được xác định trong phần định
lượng để thu được hàm lượng %
của iodid.
Định
lượng
Lấy 10,0 ml chế phẩm,
thêm 10 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) và thêm
nước vừa đủ 150 ml, chuẩn độ
bằng dung dịch natri
thiosulfat 0,02 M (CĐ). Xác định điểm kết
thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo
điện thế ( phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch natri thiosulfat
0,02 M (CĐ) tương đương với 2,538 mg
iod, I.
Bảo
quản
Trong bao bì kín, để nơi
khô mát, tránh ánh sáng.
Loại
thuốc
Thuốc bôi ngoài da chống nhiễm
khuẩn.
Hàm
lượng thường dùng
Dung dịch 10%.