C17H20N2S.
HCl P.t.l: 320,9
Promethazin hydroclorid là (2RS)-N,N-dimethyl-1-10H-phenothiazin-10-yl)propan-2-amin
hydroclorid, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C17H20N2S.
HCl, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Bột kết tinh trắng
hoặc gần như trắng.
Rất dễ tan trong
nước, dễ tan trong ethanol 96% và dicloromethan.
Chảy ở nhiệt
độ 222 °C, kèm theo phân hủy.
A. Phổ hồng ngoại
(Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù
hợp với phổ hồng ngoại của promethazin hydroclorid chuẩn (ĐC)
hoặc với phổ hồng ngoại đối
chiếu của promethazin hydroclorid.
B. Hoà tan 0,1 g chế phẩm
trong 3 ml nước, thêm 1 ml
acid nitric đậm đặc
(TT), xuất hiện tủa và nhanh chóng hòa tan tạo ra
dung dịch màu đỏ, chuyển sang màu vàng da cam và sau
đó màu vàng. Đun nóng, dung dịch chuyển thành màu vàng da
cam và xuất hiện tủa màu đỏ da cam.
C. Chế phẩm phải cho
phản ứng đặc trưng của ion clorid (Phụ
lục 8.1).
Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong
nước không có carbon dioxyd (TT) để được 10
ml. pH của dung dịch này đo ngay sau khi pha phải
từ 4,0 đến 5,0 (Phụ lục 6.2).
Tiến hành theo phương
pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản
mỏng:
Silica gel G (TT).
Dung
môi khai triển:
Ethyl acetat - aceton - ethanol 96% - amoniac đậm
đặc (90 : 45 : 2 : 1).
Dung
dịch thử:
Chứa 10 mg chế phẩm trong 1 ml dicloromethan (TT).
Dung
dịch đối chiếu (1): Chứa 0,2 mg chế
phẩm trong 1 ml dicloromethan (TT) (2%)
Dung
dịch đối chiếu (2): Chứa 0,1 mg chế
phẩm trong 1 ml dicloromethan (TT) (1%).
Dung
dịch đối chiếu (3): Chứa 0,05 mg chế
phẩm trong 1 ml dicloromethan (TT) (0,5%).
Dung
dịch đối chiếu (4): Chứa 0,025 mg chế
phẩm trong 1 ml dicloromethan (TT) (0,25%).
Cách
tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 ml mỗi dung
dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký được 10
cm. Để khô ngoài không khí và quan sát ngay dưới ánh sáng
tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Bất kỳ
vết phụ nào trên sắc ký đồ của dung
dịch thử cũng không được đậm màu
hơn vết chính thu được trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (2) (1%).
Tổng các tạp chất không được lớn
hơn 2,0%.
Không được quá 0,5%
(Phụ lục 9. 6).
(1,000 g; 100 – 105 °C).
Không được quá 0,1%
(Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Hoà tan 0,350 g chế phẩm
trong hỗn hợp 35 ml acid
acetic băng (TT) và 5 ml dung
dịch thuỷ ngân (II)
acetat 5% (TT), thêm 1 giọt dung
dịch tím tinh thể (TT).
Định lượng bằng dung
dịch acid percloric 0,1 N
(CĐ) (Phụ lục 10.6) đến khi màu chuyển
sang xanh lục. Song song tiến hành mẫu trắng trong cùng
điều kiện.
1 ml dung
dịch acid percloric 0,1 N (CĐ)
tương đương với 32,09 mg C17H20N2S.
HCl.
Đựng trong bình thật
kín, tránh ánh sáng.
Thuốc
kháng histamin (chống dị ứng) và giảm đau.
Chế phẩm
Thuốc viên, thuốc tiêm,
siro.