PYRANTEL PAMOAT
Pyranteli pamoatum
C11H14N2S.C23H16O6 P.t.l: 594,7
Pyrantel
pamoat là (E)-1,4,5,6-tetrahydro-1-methyl-2-[(E)-2-(thien-2-yl)vinyl]pyrimidin
mono[4,4’-methylenbis(3-hydroxy-2-naphthoat)], phải chứa không ít hơn
98,0% C11H14N2S.C23H16O6,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Bột
kết tinh màu vàng nhạt đến vàng, không mùi, không
vị. Hơi tan trong N,N-dimethylformamid, rất khó tan trong
methanol và trong ethanol 95%, thực tế không tan trong nước,
ethyl acetat và ether.
Điểm
chảy từ 256 đến
264 oC kèm theo phân huỷ.
Định
tính
A. Phổ hồng
ngoại của chế phẩm (Phụ lục 4.2) phải
phù hợp với phổ hồng ngoại của pyrantel pamoat chuẩn (ĐC).
B. Hoà tan 0,1
g chế phẩm trong 50 ml N,N-dimethylformamid (TT) và pha loãng
thành 200 ml bằng methanol (TT). Lấy 2 ml dung dịch
này, thêm dung dịch acid hydrocloric trong methanol (9 trong
1000) để được 100 ml. Phổ tử
ngoại (Phụ lục 4.1) của
dung dịch thu được trong khoảng bước
sóng từ 250 nm đến 450 nm phải giống với
phổ tử ngoại của dung
dịch pyrantel pamoat chuẩn (ĐC)
được chuẩn bị tương tự.
C. Lấy
0,05 g chế phẩm, thêm 10 ml methanol (TT) và 1 ml hỗn
hợp acid hydrocloric - methanol (1 : 1), lắc mạnh: tủa vàng tạo thành.
Lọc, lấy dịch lọc để thử tiếp,
tủa để tiến hành phép thử D. Cho 1 ml dung dịch 2,3-indolinedion trong acid sulfuric (1 trong 100 ) vào 0,5
ml dịch lọc trên: màu đỏ xuất hiện.
D. Rửa
tủa thu được ở phép thử C bằng methanol
(TT) và sấy ở 100 oC trong 1 giờ. Cho 10 ml methanol
(TT) vào 0,01 g tủa đã sấy khô trên, lắc mạnh,
lọc. Lấy 5 ml dịch lọc, thêm 1 giọt dung dịch sắt (III) clorid 9% (TT), màu xanh lá xuất
hiện.
Xác định
bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ
lục 5.4).
Tiến
hành trong điều kiện tránh ánh sáng.
Bản mỏng:
Silica gel GF254 (TT).
Dung môi khai
triển: Ethyl
acetat - nước - acid acetic khan (3 : 1 : 1).
Dung
dịch thử: Hoà tan 0,10 g chế
phẩm trong 10 ml N,N-dimethylformamid (TT).
Dung
dịch đối chiếu: Pha loãng 1,0
ml dung dịch thử thành 100 ml bằng N,N-dimethylformamid
(TT).
Cách
tiến hành:
Chấm
riêng biệt lên bản mỏng 5 μl mỗi dung dịch
trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
khoảng 10 cm. Làm khô bản mỏng trong không khí. Quan sát
bản mỏng dưới ánh sáng tử ngoại ở bước
sóng 254 nm. Bất kỳ vết phụ nào, ngoài vết
pyrantel và vết acid pamoic, trên sắc ký đồ của
dung dịch thử không được có màu đậm hơn
màu của vết pyrantel (Rf khoảng 0,3) trên
sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu.
Không được
quá 0,036% (Phụ lục 9.4.5).
Lấy 0,46
g chế phẩm, thêm 10 ml dung
dịch acid nitric 2 M (TT)
và 30 ml nước, đun nóng trên cách thuỷ 5 phút. Sau
khi làm nguội, thêm nước vừa đủ 50 ml
và lọc. Lấy 15 ml dịch lọc để thử.
Không được
quá 0,144% (Phụ lục 9.4.14).
Lấy 0,69
g chế phẩm, thêm 5 ml dung
dịch acid hydrocloric 10% (TT)
và nước vừa đủ 100 ml, đun nóng trên
cách thuỷ, vừa đun vừa lắc khoảng 5 phút.
Sau khi làm nguội, thêm nước vừa đủ
100 ml và lọc. Lấy 15 ml dịch lọc để
thử.
Arsen
Không được
quá 2 phần triệu (Phụ lục 9.4.2).
Cân 0,5 g
chế phẩm vào chén nung. Thêm 10 ml dung dịch magnesi nitrat
hexahydrat trong ethanol 95% (1 : 50). Đốt cháy và nung
khoảng 400 oC thành tro. Nếu không than hoá hết
thì làm ẩm hỗn hợp trong chén với một lượng
nhỏ acid nitric (TT) rồi nung tiếp thành tro. Sau khi để
nguội thêm 3 ml acid hydrocloric đậm đặc (TT), đun cách
thuỷ để hoà tan và tiến hành theo phương pháp
A.
Kim loại
nặng
Không được
quá 30 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 1,0
g chế phẩm thử theo phương pháp 4. Dùng 3 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu (TT) để
chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Mất
khối lượng do làm khô
Không được
quá 1,0% (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 105 oC;
2 giờ).
Tro sulfat
Không được
quá 0,30% (Phụ lục 9.9, phương pháp 1).
Dùng 1,0 g
chế phẩm.
Định
lượng
Cân chính xác khoảng 0,500 g
chế phẩm, thêm 25 ml cloroform (TT) và 25 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT), lắc 15 phút và chiết
lấy lớp cloroform. Chiết tiếp 2 lần nữa,
mỗi lần với 25 ml cloroform (TT). Lọc các
dịch chiết qua 5 g natri sulfat khan (TT). Tập trung
các dịch chiết cloroform, thêm 30 ml acid acetic khan (TT).
Định lượng bằng dung
dịch acid percloric 0,1 N
(CĐ), dùng 2 giọt dung
dịch tím tinh thể (TT)
làm chỉ thị. Song song tiến hành làm mẫu trắng.
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ) tương đương
59,47 mg C11H14N2S.C23H16O6.
Trong đồ
đựng kín.
Thuốc
trị giun.
Viên nén.