PHENYLPROPANOLAMIN
HYDROCLORID
Phenylpropanolamini
hydrochloridum
và đồng phân
đối quang
C9H13NO.HCl
P.t.l: 187,7
Phenylpropanolamin
hydroclorid là (1RS,2SR)-2-amino-1-phenylpropan-1-ol
hydroclorid, phải chứa từ 99,0% đến 101,5% C9H13NO.HCl,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột
kết tinh trắng hay gần như trắng. Dễ tan
trong nước và ethanol 96%, thực tế không tan trong
dicloromethan.
Định tính
Có
thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm
I: A, E.
Nhóm
II: B, C, D, E.
A.
Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế
phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại
của phenylpropanolamin hydroclorid
chuẩn (ĐC). Xác định dưới dạng
đĩa nén không cần kết tinh lại.
B.
Điểm chảy từ 194 °C đến 197 °C (Phụ lục 6.7).
C.
Quan sát sắc ký đồ thu được ở phép
thử Tạp chất liên quan. Vết chính trên sắc ký
đồ của dung dịch thử (2) phải phù hợp
về vị trí, màu và kích thước với vết chính
trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (1).
D.
Hoà tan 50 mg chế phẩm trong 5 ml nước, thêm 0,2 ml dung
dịch đồng sulfat 12,5 % (TT) và 0,3 ml dung dịch
natri hydroxyd loãng (TT), xuất hiện màu tím. Thêm 2 ml ether
(TT) và lắc, có tủa màu tím tạo thành giữa 2
lớp dung dịch.
Độ trong và màu sắc của dung
dịch
Dung dịch S: Hòa tan 1,25 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
lục 9.3, phương pháp 2).
Giới hạn acid - kiềm
Thêm
0,1 ml dung dịch đỏ methyl (TT) và 0,2 ml dung
dịch natri hydroxyd 0,01 N (CĐ) vào 10 ml dung dịch S,
dung dịch có màu vàng. Thêm 0,4 ml dung dịch acid hydrocloric
0,01 N (CĐ), dung dịch có màu đỏ.
Tạp chất liên quan
Phương
pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản
mỏng: Silica gel H (TT).
Dung
môi khai triển: Amoniac - ethanol 96% - butanol (6 : 24
: 70).
Dung
dịch thử (1): Hòa tan
0,20 g chế phẩm trong ethanol 96% (TT) và pha loãng thành 10
ml với cùng dung môi.
Dung
dịch thử (2): Pha loãng 1
ml dung dịch thử (1) thành 10 ml bằng ethanol 96% (TT).
Dung
dịch đối chiếu (1): Hòa tan 20 mg phenylpropanolamin
hydroclorid chuẩn (ĐC) trong ethanol 96% (TT) và pha loãng thành 10 ml với
cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 10
ml bằng ethanol 96% (TT).
Dung
dịch đối chiếu (3): Hoà tan 20 mg norpseudoephedrin
hydroclorid chuẩn (ĐC) trong ethanol 96% (TT), thêm 1 ml
dung dịch thử (1) và pha loãng thành 10 ml bằng ethanol
96%.
Dung
dịch đối chiếu (4): Hòa tan 60 mg amoni clorid (TT) trong methanol (TT) và
pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Cách
tiến hành: Trước khi
chấm sắc ký, phun lên bản mỏng dung dịch natri tetraborat 2% (8 ml cho bản mỏng kích thước 10 cm ´ 20 cm). Để khô bản mỏng
dưới một luồng khí lạnh trong 30 phút. Chấm
riêng biệt lên bản mỏng 10 ml mỗi dung dịch trên thành dải có
kích thước 10 × 3 mm. Triển khai sắc ký đến
khi dung môi đi được khoảng 10 cm. Sấy khô
bản mỏng dưới một luồng khí ấm
đến khi dung môi bay hết, để nguội. Phun dung
dịch ninhydrin (TT) 0,2 % trong ethanol 96% (TT) và
sấy bản mỏng ở 110 °C trong 15 phút. Trên sắc ký đồ
của dung dịch thử (1), bất kỳ vết phụ
nào, ngoài vết chính và vết tương ứng với
amoni clorid, không được đậm hơn vết thu
được trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (2) (1,0%). Phép thử chỉ có giá
trị khi sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (3) cho 2 vết tách rõ rệt.
Phenylpropanolamin
Hòa
tan 1,0 g chế phẩm trong dung dịch acid hydrocloric 0,01 N
(CĐ) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng acid. Độ
hấp thụ ánh sáng (Phụ lục 4.1) của dung
dịch thu được ở bước sóng 283 nm không
được lớn hơn 0,10.
Kim loại nặng
Không
được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4).
Lấy
12 ml dung dịch S tiến hành theo phương pháp 1.
Dùng
dung dịch chì mẫu 1 phần triệu (TT)
để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Mất khối lượng do làm khô
Không
được quá 0,5% (Phụ lục 9.6).
(1,000
g, 100 – 105 °C).
Tro sulfat
Không
được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng
1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hoà
tan 0,1500 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 5 ml dung
dịch acid hydrocloric 0,01 N (CĐ) và 50 ml ethanol 96% (TT).
Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N
(CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng
phương pháp chuẩn độ đo điện
thế (Phụ lục 10.2). Đọc thể tích dung
dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) thêm vào giữa hai
điểm uốn.
1
ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương
đương với 18,77 mg C9H13NO.HCl.
Bảo quản
Trong
bao bì kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc
giống thần kinh giao cảm.
Chế phẩm
Viên
nén, nang phối hợp.