2.1.2. CÁC
CHẤT CHỈ THỊ
Calcon
Solochrom
dark blue; Mordant black 17; Natri 2-Hydroxy-1-(2-hydroxy-1-naphthylazo)-naphthalen-4-sulfonat
C20H13N2NaO5S
= 416,4
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột
màu đen nâu có ánh tím. Tan trong nước và ethanol.
Trong
môi trường kiềm, tạo màu đỏ tía với ion
calci. Khi không có mặt ion kim loại và dư thừa
một lượng nhỏ trilon B, dung dịch có màu xanh lam.
Hỗn hợp calcon
Nghiền, trộn đều 0,1 g calcon (TT) với 9,9 g natri sulfat khan (TT).
Độ
nhạy: Hoà tan 0,2 g hỗn
hợp calcon (TT) trong 5 ml nước. Lấy 1 ml dung
dịch thu được, thêm 50 ml nước, 10 ml dung
dịch natri hydroxyd 1 N
(CĐ) và 1 ml dung dịch
magnesi sulfat 1% (kl/tt), dung dịch có màu xanh lam.
Thêm 0,1 ml dung dịch calci clorid 0,15% (kl/tt), màu
chuyển sang đỏ tía. Thêm 0,1 ml dung dịch trilon B 0,01
M (CĐ), màu lại chuyển sang màu xanh lam.
Da cam methyl
Helianthin;
Natri 4’-dimethylaminoazobenzen-4-sulfonat
C14H14N3NaO3S
= 327,3
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột
hay tinh thể màu vàng cam.. Dễ tan trong nước nóng,
không tan trong ethanol.
Vùng chuyển màu: pH 3,0 (đỏ)
đến pH 4,4 (vàng).
Dung dịch da cam methyl
Hoà tan 0,1 g da cam methyl (TT) trong 80 ml nước,
thêm ethanol 96% (TT) vừa
đủ 100 ml.
Độ
nhạy: Lấy 100 ml nước
không có carbon dioxyd (TT), thêm 0,1 ml dung dịch da cam methyl (TT), dung dịch có màu vàng. Khi thêm
không quá 0,1 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 N (CĐ), màu
phải chuyển sang đỏ.
Da cam xylenol
Tetranatri 3,3’- (3H - 2, 1 - benzoxathiol - 3 - yliden) bis [(6 -
hydroxy - 5 - methyl - 3, 1 - phenylen) methyleneiminobisacetat] S, S - dioxid.
C31H28N2Na4O13S
= 761,0
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột kết tinh màu
nâu đỏ. Dễ
tan trong nước, không tan trong ethanol.
Trong
các dung dịch kiềm, tạo màu tím với ion thuỷ
ngân, chì, kẽm và một số ion kim loại khác. Khi không
có mặt các ion kim loại và dư trilon B, dung dịch có màu
vàng.
Hỗn hợp da cam
xylenol
Nghiền,
trộn đều 1 phần da
cam xylenol (TT) với 99 phần kali nitrat (TT).
Thử
độ nhạy: Thêm 50 mg hỗn hợp da cam xylenol (TT) vào hỗn hợp gồm 50 ml nước, 1 ml acid
acetic 2 M (TT) và 0,05 ml dung dịch chì nitrat (TT). Thêm vừa đủ một
lượng hexamin (TT)
để làm chuyển màu từ vàng sang đỏ tím, thêm
0,1 ml dung dịch trilon B 0,1 M (CĐ), màu
chuyển sang vàng.
Dung dịch da cam xylenol (TT)
Hòa tan 0,1 g da
cam xylenol (TT) trong nước
vừa đủ 100 ml và lọc nếu cần..
Diclorofluorescein
2,7-Diclorofluorescein;
Acid 2-(2,7-Dicloro-6-hydroxy-3-oxo-3H-xanthen-9-yl)
benzoic
C20H10Cl2O5
= 401,2
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột màu nâu vàng
đến cam vàng. Ít
tan trong nước, dễ tan trong ethanol và các dung dịch
hydroxyd kiềm loãng, thực tế không tan trong ether.
Đen eriocrom T
Mordant
black 11; Natri 2- hydroxy-1-[(1-hydroxynaphth-2-yl)azo]-6-nitronaphthalen-4-sulfonat
C20H12N3NaO7S
= 461,4
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột
màu đen nâu, có ánh kim loại. Tan trong nước và ethanol.
Trong
môi trường kiềm, tạo màu đỏ với ion
calci, magnesi, kẽm và một số kim loại khác. Khi không
có mặt các ion kim loại và dư thừa một
lượng nhỏ trilon B, dung dịch có màu xanh lam.
Dung dịch đen eriocrom
T
Hoà tan 0,1 g đen eriocrom T (TT) trong ethanol
96 % (TT) vừa đủ 100 ml.
Dung
dịch chỉ pha khi dùng.
Hỗn hợp đen eriocrom T (TT)
Nghiền,
trộn đều 1 phần đen
eriocrom T (TT) với 99 phần natri
clorid (TT).
Độ nhạy: Hoà tan 0,05 g hỗn
hợp đen eriocrom T (TT) trong 100 ml nước,
dung dịch có màu tím nâu. Thêm 0,3 ml dung
dịch amoniac 10% (TT), dung
dịch chuyển thành màu xanh lam, thêm tiếp 0,1 ml dung dịch magnesi sulfat 1%, màu phải chuyển sang tím.
Đỏ
Dinatri (biphenyl-4,4’-diyl-bis-2,2’-azo)bis(1-aminonaphthalen-4-sulfonat)
C32H22N6Na2O6S2
= 697,0
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột
màu đỏ nâu. Tan trong nước.
Vùng
chuyển màu: pH 3,0 (lam) đến pH 5,0 (hồng).
Dung dịch đỏ
Hoà
tan 0,1 g đỏ congo (TT)
trong 20 ml ethanol 96% (TT), thêm nước vừa đủ
100 ml.
Độ
nhạy: Lấy 100 ml nước
không có carbon dioxyd (TT), thêm 0,2 ml dung dịch đỏ congo (TT) và 0,3 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 N (CĐ), dung dịch có màu xanh lam.
Khi thêm không quá 0,3 ml dung dịch
natri hydroxyd 0,1 N (CĐ), màu
phải chuyển sang hồng đỏ.
Đỏ cresol
o-Cresolsulfonphthalein;
4,4'-(3H-2,1-benzoxathiol-3-yliden)
di-o-cresol S,S-dioxyd
C21H18O5S
= 382,4
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột kết tinh màu
nâu đỏ. Ít
tan trong nước, Dễ tan trong ethanol và dung dịch natrri
hydroxxyd.
Vùng chuyển màu: pH 7,0 (vàng) đến pH8,8 (đỏ).
Dung dịch đỏ
cresol (CT)
Hòa
tan bằng cách đun nóng nhẹ 0,1 g đỏ cresol (TT) với hỗn hợp gồm
2,65 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (TT) và 20 ml ethanol 96% (TT), thêm nước vừa đủ
100 ml.
Độ
nhạy: Lấy 100 ml nước
không có carbon dioxyd (TT), thêm 0,1 ml dung dịch đỏ cresol (TT) và 0,15 ml dung dịch natri hydroxyd 0,02 N (CĐ), dung dịch có màu
đỏ tía. Khi thêm không quá 0,15 ml dung dịch acid
hydrocloric 0,02 N (CĐ), màu phải chuyển sang vàng.
Đỏ methyl
Acid
2-(4-dimethylaminophenylazo)benzoic
C15H15N3O2
= 269,3
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Tinh thể màu tím hay bột
màu đỏ sẫm. Thực tế không tan trong nước,
tan trong ethanol và acid acetic.
Vùng chuyển màu: pH 4,4 (đỏ)
đến pH 6,0 (vàng).
Dung dịch đỏ
methyl
Hoà tan 50 mg đỏ methyl (TT) trong hỗn hợp gồm 1,86
ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (TT) và 50 ml ethanol 96% (TT), thêm nước vừa đủ
100 ml.
Độ nhạy: Lấy 100 ml nước không có carbon dioxyd (TT),
thêm 0,05 ml dung dịch acid hydrocloric 0,02 N (CĐ) và 0,1
ml dung dịch đỏ methyl (TT), dung dịch có màu đỏ. Khi thêm không quá 0,1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,02 N (CĐ), màu phải chuyển sang
vàng.
Dung dịch hỗn
hợp đỏ methyl
Hoà
tan 0,1 g đỏ methyl (TT) và
0,05 g xanh methylen (TT) trong ethanol 96% (TT) vừa đủ
100 ml.
Đỏ phenol
Phenolsulfonphthalein;
4,4'-(3H-2,1-Benzoxathiol-3-yliden)
diphenol S,S-dioxyd
C19H14O5S
= 354,4
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột màu đỏ.
Rất khó tan trong nước, khó tan ethanol, dễ tan trong các dung dịch kiềm.
Vùng chuyển màu: pH 6,8
(vàng) đến pH 8,4 (đỏ).
Dung dịch đỏ phenol (TT1)
Hoà tan
0,1 g đỏ phenol (TT) trong
hỗn hợp gồm 2,82 ml dung
dịch natri hydroxyd 0,1 N (TT)
và 20 ml ethanol 96% (TT), thêm nước vừa đủ 100 ml.
Độ nhạy:
Lấy 100 ml nước không có
carbon dioxyd (TT), thêm 0,1 ml dung
dịch đỏ phenol (TT), dung dịch có màu vàng. Khi thêm không
quá 0,1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,02 N (CĐ), màu
phải chuyển sang tím đỏ.
Dung dịch đỏ phenol (TT2)
Dung
dịch 1: Hoà tan 33 mg đỏ
phenol (TT) trong 1,5 ml dung
dịch natri hydroxyd 2 M (TT),
thêm nước vừa
đủ 100 ml.
Dung
dịch 2: Hoà tan 25 mg amoni sulfat
(TT) trong 235 ml nước,
thêm 105 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT) và 135 ml dung dịch acid acetic 2 M (TT).
Thêm
25 ml dung dịch 1 vào dung dịch 2. Nếu cần,
điều chỉnh pH của hỗn hợp tới 4,7.
Đỏ tía bromocresol
3’,3-Dibromo-o-cresolsulfonphthalein;
4,4'-(3H-2,1-Benzoxathiol-3-yliden)bis(6-bromo-o-cresol) S,S-dioxyd
C21H16Br2O5S
= 540,2
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột kết tinh màu
hồng. Thực tế không tan trong nước, tan trong
ethanol và các dung dịch kiềm loãng.
Vùng
chuyển màu: pH 5,2 (vàng) đến pH 6,8 (lam).
Dung dịch đỏ tía
bromocresol
Hoà tan 0,05 g đỏ
tía bromocresol (TT) trong hỗn hợp gồm 0,92 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (TT) và 20 ml ethanol 96% (TT), thêm nước
vừa đủ 100 ml.
Độ
nhạy: Lấy 100 ml nước
không có carbon dioxyd (TT), thêm 0,2 ml dung dịch đỏ tía bromocresol (TT) và
0,05 ml dung dịch natri hydroxyd 0,02 N (CĐ), dung
dịch có màu tím xanh. Khi thêm không quá 0,20 ml dung dịch acid
hydrocloric 0,02 N (TT), màu phải chuyển sang vàng.
Đỏ tía cresol
m-Cresolsulfonphthalein
C21H18O5S
= 382,4
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột kết tinh màu
lục nâu. Khó
tan trong nước, tan trong methanol, ethanol và acid acetic băng.
Vùng chuyển màu: pH 1,2 (đỏ)
đến pH 2,8 (vàng); pH 7,4 (vàng) đến pH 9,0 (đỏ
tía).
Dung dịch đỏ tía
cresol
Hoà tan 0,1 g đỏ
tía cresol (TT) trong 13 ml dung
dịch natri hydroxyd 0,01 N (TT),
thêm nước vừa
đủ 100 ml.
Đỏ tía phthalein
Metalphtalein;
(1,3-Dihydro-3-oxo-isobenzofuran-1-yliden)bis[(6-hydroxy-5-methyl-3,1-phenylen)
bis(methylen eimino)diacetic acid]
C32H32N2O12
+ nước
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột màu trắng kem
đến nâu. Thực
tế không tan trong nước, tan trong ethanol.
Độ
nhạy: Hoà tan 10 mg đỏ
tía phthalein (TT) trong 1 ml amoniac
13,5 M (TT), pha loãng thành 100 ml với nước. Lấy 5 ml dung dịch thu
được, thêm 95 ml nước,
4 ml amoniac 13,5 M (TT), 50 ml ethanol 96% (TT) và 0,1 ml dung dịch
Đỏ trung tính
Basic
red 5; 2 - Methyl -3- amino -7- dimethylaminophenazin
hydroclorid
C15H17ClN4
= 288,8
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột
màu đỏ nhạt. Ít tan trong nước và ethanol.
Vùng
chuyển màu: pH 6,8 (đỏ) đến pH 8,0 (da cam).
Dung dịch đỏ
trung tính
Hoà
tan 0,1 g đỏ trung tính (TT)
trong ethanol 50% vừa
đủ 100 ml.
Eosin
Acid đỏ 87.
C20H6Br4Na2O5
= 691,9
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột
màu đỏ. Dễ tan trong nước, ít tan trong ethanol.
Dung dịch eosin
Hòa
tan 0,5 g eosin (TT) trong nước vừa đủ
100 ml .
Ethoxycrysoidin hydroclorid
4-[(4-Ethoxyphenyl]diazenyl]phenylen-1,3-diamin hydroclorid
C14H16N4O.
HCl = 292,8
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột
màu đỏ. Tan trong nước và ethanol.
Dung dịch ethoxycrysoidin
Hòa
tan 0,1 g ethoxycrysoidin hydroclorid
(TT) trong ethanol 96% (TT)
vừa đủ 100 ml .
Độ
nhạy: Thêm 0,05 ml dung dịch
brom 0,0167 M (TT) vào hỗn
hợp gồm 0,05 ml dung
dịch ethoxycrysoidin
hydroclorid (TT) và 5 ml acid hydrocloric 2 M (TT). Màu của
dung dịch chuyển từ đỏ sang vàng nhạt trong
vòng 2 phút.
Lục bromocresol
3’,3’’,5’,5’’-Tetrabromo-m-cresolsulfonphthalein;
4,4'- (3H-2,1-Benzoxathiol-3-yliden) bis
(2,6-dibromo- m-cresol) S,S-dioxyd
C21H14Br4O5S
= 698,0
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột
màu trắng nâu hay vàng nhạt. Ít tan trong
nước, tan trong ethanol và các dung dịch kiềm loãng.
Vùng
chuyển màu: pH 3,6 (vàng) đến pH 5,2 (lam).
Dung dịch lục
bromocresol (TT1)
Hoà
tan 0,05 g lục bromocresol (TT)
trong hỗn hợp gồm 0,72 ml dung
dịch natri hydroxyd 0,1 N (TT)
và 20 ml ethanol 96% (TT), thêm nước vừa đủ
100 ml.
Độ
nhạy: Lấy 100 ml nước
không có carbon dioxyd (TT), thêm 0,2 ml dung dịch lục
bromocresol (TT), dung dịch có màu xanh lam. Khi thêm không quá 0,2
ml dung dịch acid hydrocloric 0,02 N (CĐ), màu
phải chuyển sang vàng.
Dung dịch lục
bromocresol (TT2)
Nghiền
kỹ 0,2 g lục bromocresol (TT)
với 2,8 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (TT), pha loãng
thành 200 ml với nước
và lọc nếu cần.
Dung dịch lục
bromocresol – đỏ methyl (Dung
dịch xanh bromocresol – đỏ methyl)
Hoòa
tan 0,15 g lục bromocresol (TT)
và 0,1 g đỏ methyl (TT)
trong 180 ml ehanol (TT), pha loãng
với nước thành 200
ml.
Lục malachit
C23H25ClN2
= 364,9
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Tinh thể màu lục,
có ánh kim loại. Rất
dễ tan trong nước, tan trong ethanol và methanol.
Dung dịch 0,001% (kl/tt)
trong ethanol 96 % (TT) có hấp
thụ cực đại ở 617nm.
Dung dịch lục
malachit 0,5%
Hoà tan 0,5 g lục
malachit (TT) trong acid acetic khan
(TT) vừa đủ 100 ml.
Murexid
Muối
monoamoni 5,5’-nitrilobis(pirimidin-2,4,6(1H,3H,5H)trion)
C8H8N6O6.
H2O = 302,20
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột tinh thể màu
đỏ nâu. Khó tan trong nước lạnh, tan trong
nước nóng và ethanol. Tan trong các dung dịch kali hydroxyd và natri hydroxyd, cho màu xanh
lam.
Dung dịch murexid
Hoà
tan 0,25 g murexid (TT) trong nước vừa đủ
100 ml.
Dung
dịch chỉ pha khi dùng.
Hỗn hợp murexid
Nghiền,
trộn đều 0,25 g murexid
(TT) với 25 g natri clorid
(TT).
1-Naphtholbenzein
a-Naphtholbenzein; Phenylbis(4-hydroxynaphthyl)methanol
C27H20O3
= 392,5
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột màu nâu đỏ.
Thực tế không tan trong nước, tan trong ethanol và acid
acetic băng.
Dung dịch 1-naphtholbenzein
Hoà tan 0,2 g 1-naphtholbenzein (TT) trong 100 ml acid acetic khan (TT).
Độ nhạy:
Lấy 50 ml acid acetic khan (TT),
thêm 0,25 ml dung dịch 1-naphtholbenzein (TT), dung dịch
có màu vàng nâu. Khi
thêm không quá 0,05 ml dung dịch
acid percloric 0,1 N (CĐ), màu
phải chuyển sang xanh lục.
O-Phenanthrolin
1,10 -
Phenanthrolin hydroclorid
C12H8N2.
HCl. H2O = 234,7
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột trắng
hoặc gần như trắng. Dễ tan trong nước, tan
trong ethanol.
Điểm
chảy: Khoảng 215 OC kèm phân huỷ.
Dung dịch feroin sulfat
Hoà
tan 0,7 g sắt (II) sulfat (TT)
và 1,76 g O-phenanthrolin (TT) trong
70 ml nước. Thêm nước vừa đủ
100 ml.
Phenolphtalein
3,3' - Bis (4 -
hydroxyphenyl) phthalid
C20H14O4
= 318,3
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột màu trắng hay
trắng ngà. Thực
tế không tan trong nước, tan trong ethanol.
Vùng
chuyển màu: pH 8,2 (không màu) đến pH 10,0 (đỏ).
Dung dịch phenolphtalein
Hoà
tan 0,1 g phenolphtalein (TT) trong
80 ml ethanol 96% (TT) và thêm
nước vừa đủ 100 ml.
Độ
nhạy: Lấy 100 ml nước
không có carbon dioxyd (TT), thêm 0,1 ml dung dịch phenolphtalein
(TT), dung dịch không màu. Khi thêm không quá 0,2 ml dung dịch natri hydroxyd 0,02 N (CĐ), phải xuất hiện
màu hồng.
Quỳ
Là
sắc tố màu chàm chiết từ các loại địa
y như Rocella, Lecanora v.v....
Mảnh
nhỏ màu lục thẫm. Tan trong nước và ethanol.
Vùng
chuyển màu: đỏ (pH 5,0) đến xanh lam (pH 8,0).
Giấy quỳ xanh
Đun
sôi 10 phần quỳ (TT)
đã tán thành bột thô với 100 phần ethanol 96% (TT) dưới sinh hàn trong 1 giờ. Gạn
bỏ phần ethanol. Thêm hỗn hợp gồm 45 phần ethanol 96% (TT) và 55 phần nước vào cắn.
Để yên 2 ngày, gạn lấy phần dịch trong
(dịch chiết A). Tẩm dịch chiết A vào các
mảnh giấy lọc, để khô.
Độ
nhạy: Nhúng mảnh giấy quỳ xanh, kích thước
10 mm x 60 mm, vào hỗn hợp gồm 100 ml dung dịch acid
hydrocloric 0,002 N (TT) và 90 ml nước.
Lắc nhẹ, giấy phải chuyển màu sang đỏ
trong vòng 45 giây.
Giấy quỳ
đỏ
Lấy
dịch chiết A trong điều chế Giấy quỳ
xanh, thêm từng giọt dung
dịch acid hydrocloric 2 N (TT) cho đến khi màu xanh
chuyển thành đỏ. Tẩm dung dịch thu
được vào các mảnh giấy lọc, để khô.
Độ
nhạy: Nhúng mảnh giấy quỳ đỏ, kích
thước 10 mm x 60 mm, vào 100 ml dung
dịch natri hydroxyd 0,002 N
(TT). Lắc nhẹ, giấy phải chuyển màu sang xanh
trong vòng 45 giây.
Dung dịch quỳ
Đun
sôi 25 g quỳ (TT) đã tán
thành bột thô với 100 ml ethanol
90% dưới sinh hàn trong 1 giờ. Gạn bỏ
phần dịch trong, lặp lại quá trình này 2 lần,
mỗi lần với 75 ml ethanol
90%. Hoà lượng quỳ đã được
chiết vào 250 ml nước,
lọc.
Sắt (III) amoni sulfat
Phèn
sắt amoni; Amoni sắt (III) sulfat
FeNH4(SO4)2.
12H2O = 482,2
Dùng
loại tinh khiết phân tích.
Tinh
thể màu trắng tới tím nhạt. Dễ tan trong
nước, thực tế không tan trong ethanol.
Dung dịch sắt (III)
amoni sulfat
Hoà
tan 30 g sắt (III) amoni sulfat
(TT) trong 40 ml acid nitric (TT)
và thêm nước vừa
đủ 100 ml. Nếu dung dịch đục thì phải
lọc hoặc ly tâm.
Dung dịch sắt (III)
amoni sulfat 10%
Hoà
tan 10 g sắt (III) amoni sulfat
(TT) trong nước
vừa đủ 100 ml.
Thymolphtalein
3,3-Bis (4-hydroxy-5-isopropyl-2-methylphenyl) phthalid
C28H30O4
= 430,5
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột màu trắng.
Thực tế không tan trong nước, tan trong ethanol và các
dung dịch kiềm loãng.
Vùng
chuyển màu: không màu (pH 9,3) đến xanh lam (pH 10,5).
Dung dịch thymolphtalein
Hoà
tan 0,10 g thymolphtalein (TT) trong ethanol 96% (TT) vừa đủ
100 ml.
Độ
nhạy: Lấy 100 ml nước
không có carbon dioxyd (TT), thêm 0,2 ml dung dịch thymolphtalein (TT), dung dịch không màu. Khi
thêm không quá 0,05 ml dung dịch
natri hydroxyd 0,1 N (CĐ),
phải xuất hiện màu xanh lam.
Tím pyrocatechin
Pyrocatechinsulfonphthalein;
Tím catechol; 4,4'-(3H-2,1-Benzoxanthiol-3-yliden)
dipyrocatechol S,S-dioxyd
C19H14O7S
= 386,38
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột kết tinh màu
nâu đỏ với ánh kim loại. Dễ tan trong
nước và ethanol.
Trong
môi trường acid (pH 2 – 3) tạo màu xanh lam với ion
bismuth và khi không có mặt ion này, dung dịch có màu vàng. Trong
môi trường kiềm tạo màu lam lục với ion
magnesi và ion kẽm, khi không có mặt các ion này, dung dịch có màu tím
đỏ.
Dung dịch tím pyrocatechin
Hoà
tan 0,1 g tím pyrocatechin (TT) trong
nước vừa đủ 100 ml.
Tím tinh thể
Gentialviolet
; Hexamethyl-p-rosanilin clorid
C25H30ClN3
= 408,0
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột kết tinh hay
tinh thể màu lục thẫm, có ánh kim loại. Tan trong
nước, ethanol và acid acetic khan.
Khi dùng chuẩn
độ trong môi trường khan, màu chuyển từ tím
(kiềm) qua lục lam (trung tính) đến lục vàng
(acid).
Dung dịch tím tinh
thể
Hoà
tan 0,50 g tím tinh thể (TT)
trong acid acetic khan (TT) vừa
đủ 100 ml.
Độ
nhạy: Lấy 50 ml acid acetic
khan (TT), thêm 0,1 ml dung
dịch tím tinh thể (TT),
dung dịch có màu tím. Thêm 0,10 ml dung
dịch acid percloric 0,1 N
(CĐ), màu của hỗn hợp phải chuyển sang
lục lam.
Tinh bột
Bột
rất mịn, không mùi, không vị.
Dùng loại tinh
khiết.
Dung dịch hồ tinh
bột
Nghiền
1 g tinh bột (TT) với 5
ml nước, rồi vừa đổ vừa khuấy vào
100 ml nước sôi. Đun sôi tiếp cho đến khi thu
được chất lỏng chỉ hơi đục.
Pha trước khi dùng.
Độ
nhạy: Lấy 5 ml dung
dịch hồ tinh bột (TT), pha loãng thành 100
ml với nước, thêm 2
giọt dung dịch iod 0,1 N (CĐ), dung dịch phải có màu xanh lam.
Dung dịch hồ tinh
bột có kali iodid
Hoà
tan 0,5 g kali iodid (TT) vào 100 ml dung dịch hồ tinh bột (TT) mới pha.
Dung
dịch này chỉ dùng trong 24 giờ.
Giấy hồ tinh
bột có iodid
Tẩm
ướt giấy lọc với dung dịch hồ tinh bột có kali iodid (TT),
để khô ở chỗ tối không có hơi acid. Cắt
giấy thành những băng dài 50 mm, rộng 6 mm. Khi
nhỏ 1 giọt dung dịch
acid hydrocloric 0,1 N (CĐ) vào băng giấy
chỉ thị, không được xuất hiện màu xanh
lam ngay lập tức.
Bảo
quản trong lọ thuỷ tinh màu nâu, nút mài.
Độ
nhạy: Trộn 0,05 ml dung
dịch natri nitrit 0,1 M
(CĐ) và 4 ml acid hydrocloric
(TT), thêm nước vừa
đủ 100 ml. Nhỏ 0,05 ml dung dịch thu
được lên băng giấy chỉ thị, phải
xuất hiện màu xanh lam ngay tức khắc.
Vàng alizarin
4-Nitro-4'-oxyazobenzen-3'-natri
carboxylat
C13H8N3NaO5
= 309,2
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột kết tinh màu
nâu đỏ hay nâu vàng. Ít tan trong
nước và ethanol.
Vùng chuyển màu: pH 10,1
(vàng) đến pH 12,1 (tím hồng).
Dung dịch vàng alizarin
Đun
cách thuỷ để hoà tan 0,1 g vàng
alizarin (TT) đã tán nhỏ trong một ít nước, để nguội và thêm nước vừa đủ
100 ml.
Vàng metanil
Natri 3-[4-(phenylamino) phenylazo] benzensulphonat.
C18H14N3NaO3S
= 375,4
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột
màu vàng nâu. Tan trong nước và ethanol, rất ít tan trong
ether.
Khi
dùng để chuẩn độ trong môi trường khan,
màu chuyển từ vàng (kiềm) sang đỏ tía (acid).
Dung dịch vàng metanil
Hòa
tan 0,1 g vàng metanil (TT) trong methanol (TT) vừa đủ
100 ml.
Độ
nhạy: Thêm 0,1 ml dung dịch
vàng metanil (TT) vào 50 ml acid
acetic khan (TT), dung dịch có màu đỏ hồng. Thêm
0,05 ml dung dịch acid percloric 0,1 M (CĐ), màu
chuyển sang tím
Vùng
chuyển màu: pH 1,2 (đỏ) đến pH 2,3 (vàng cam).
Vàng titan
Thiazol
yellow
Dinatri
2,2’-[(1-triazen-1,3-diyl)di-4,1-phenylen] bis-[6-methylbenzothiazol-7-sulfonat]
C28H19N5Na2O6S4
= 696,0
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột màu nâu vàng. Dễ tan trong
nước và ethanol.
Dung dịch vàng titan
Hòa
tan 0,05 g vàng titan (TT) trong
nước vừa đủ 100 ml.
Độ
nhạy: Thêm 0,1 ml dung dịch
vàng titan (TT) vào hỗn hợp gồm 10 ml nước, 0,2 ml dung dịch magnesi mẫu 10 phần
triệu (TT) và 1,0 ml natri
hydroxyd 1 M (CĐ). Dung dịch có màu hồng, thấy rõ
khi so sánh với dung dịch đối chiếu
được chuẩn bị tương tự, nhưng
không có dung dịch magnesi mẫu 10 phần
triệu (TT).
Giấy vàng titan
Tẩm giấy
lọc bằng dung dịch vàng titan (TT), rồi
để khô ở nhiệt độ phòng.
Xanh bromophenol
3,3¢-5,5¢
Tetrabromophenolsulfonphthalein
4,4' - (3H-2,1-Benzoxathiol-3-yliden) bis (2,6-Dibromo-phenol)
S,S-dioxyd.
C19H10Br4O5S
= 670,0
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột màu vàng cam.
Rất khó tan trong nước, khó tan trong ethanol, dễ tan
các dung dịch kiềm hydroxyd loãng.
Vùng chuyển màu: pH 2,8
(vàng) đến pH 4,6 (tím lam).
Dung dịch xanh bromophenol
Hoà tan 0,1 g xanh bromophenol (TT) trong hỗn
hợp gồm 1,5 ml dung dịch
natri hydroxyd 0,1 N (TT) và 20 ml ethanol 96% (TT),, thêm nước
vừa đủ 100 ml.
Độ nhạy:
Lấy 20 ml nước không có
carbon dioxyd (TT), thêm 0,05 ml dung
dịch xanh bromophenol (TT) và 0,05 ml dung
dịch acid hydrocloric 0,1 N
(CĐ), dung dịch có màu vàng. Khi thêm không quá 0,10 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ), màu phải chuyển sang
tím lam.
Dung
dịch xanh bromophenol trong ethanol.
Hoà
tan 0,1g xanh bromophenol (TT) trong ethanol 20% vừa đủ 100 ml.
Dung dịch
xanh bromophenol (TT1).
Hoà tan 50
mg xanh bromophenol (TT) bằng cách đun nóng nhẹ
với 3,73 ml dung dịch natri hydroxyd 0,02 N (TT), pha loãng với nước vừa đủ 100 ml.
Xanh bromothymol
3,3¢-Dibromothymolsulfonphthalein
4,4’ -
(3H-2,1-Benzoxathiol-3-yliden) bis (2-bromo-thymol) S,S-dioxyd.
C27H28Br2O5S
= 624
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột kết tinh màu hồng
đỏ hay nâu. Thực tế không tan trong nước, tan
trong ethanol và các dung dịch kiềm loãng
Vùng chuyển màu: pH 6,0 (vàng)
đến pH 7,6 (xanh lam).
Dung dịch xanh bromothymol
Hoà
tan 50 mg xanh bromothymol (TT) trong
hỗn hợp gồm 4 ml dung
dịch natri hydroxyd 0,02 N (TT) và 20 ml ethanol 96% (TT), thêm nước
vừa đủ 100 ml.
Độ
nhạy: Lấy 100 ml nước
không có carbon dioxyd (TT), thêm 0,3 ml dung dịch xanh
bromothymol (TT), dung dịch có màu vàng. Khi thêm không quá 0,10 ml dung dịch natri hydroxyd 0,02 N (CĐ), màu phải chuyển sang
xanh lam.
Xanh thymol
Thymolsulfonphthalein
4,4’'-(3H-2,1-Benzoxathiol-3-yliden)
dithymol S,S-dioxyd
C27H30O5S
= 466,6
Dùng loại tinh
khiết hóa học.
Bột kết tinh màu
lam lục đến lục nâu. Khó tan trong
nước, tan trong ethanolvà các dung dịch kiềm loãng.
Vùng chuyển màu: pH 1,2
(đỏ) đến pH 2,8 (vàng); pH 8,0 (lục nâu)
đến pH 9,6 (lam).
Dung dịch xanh thymol
Hoà
tan 0,1 g xanh thymol (TT) trong
hỗn hợp gồm 2,15 ml dung
dịch natri hydroxyd 0,1 N (TT)
và 20 ml ethanol 96% (TT), thêm nước vừa đủ
100 ml.
Độ
nhạy: Lấy 100 ml nước
không có carbon dioxyd (TT), thêm 0,1 ml dung dịch xanh thymol (TT)
và 0,2 ml dung dịch natri
hydroxyd 0,02 N (CĐ), dung dịch có màu xanh lam. Khi thêm không
quá 0,1 ml dung dịch acid hydrocloric 0,02 N (CĐ),
phải chuyển sang vàng.
Dung dịch xanh thymol trong
dimethylformamid
Hoà
tan 1 g xanh thymol (TT) trong dimethylformamid (TT) vừa
đủ 100 ml.
Dung dịch xanh thymol trong
methanol
Hoà
tan 0,3 g xanh thymol (TT) trong methanol (TT) vừa đủ
100 ml. Lọc, nếu cần.
Khoảng pH
và màu chuyển của các chất chỉ thị
Chỉ thị |
Khoảng pH |
Màu chuyển |
Đỏ
cresol |
0,2 – 1,8 7,0 – 8,8 |
Đỏ - Vàng Vàng – Đỏ |
Xanh
thymol |
1,2 – 2,8 |
Đỏ - Vàng |
Tropeolin
00 |
1,3 – 3,2 |
Đỏ - Vàng |
Da
cam methyl |
3,0 – 4,4 |
Đỏ - Vàng |
Xanh
bromophenol |
2,8 – 4,6 |
Vàng – Tím lam |
Đỏ
|
3,0 – 5,0 |
Lam – Hồng |
Lục
bromocresol |
3,6 – 5,2 |
Vàng - Lam |
Đỏ
methyl |
4,4 – 6,0 |
Đỏ - Vàng |
Đỏ
tía bromocresol |
5,2 – 6,8 |
Vàng – Tím lam |
Xanh
bromothymol |
6,0 – 7,6 |
Vàng - Lam |
Đỏ
trung tính |
6,8 – 8,0 |
Đỏ - Da cam |
Đỏ
phenol |
6,8 – 8,4 |
Vàng – Tím đỏ |
Xanh
thymol |
8,0 – 9,6 |
Lục nâu - Lam |
Phenolphtalein |
8,2 – 10,0 |
Không màu – Đỏ |
Thymolphtalein |
9,3 – 10,5 |
Không màu - Lam |
Vàng
alizarin |
10,1 – 12,1 |
Vàng – Tím hồng |