PIRACETAM
Piracetamum
C6H10N2O2 P.t.l: 142,2
Piracetam là 2-(2-oxopyrrolidin-1-yl)acetamid, phải
chứa từ 98,0 đến 102,0% C6H10N2O2 tính theo
chế phẩm đã làm khô.
Tính
chất
Bột đa hình màu trắng hoặc gần
như trắng. Rất dễ
tan trong nước, tan trong ethanol 96%.
Định
tính
Phổ hồng ngoại (Phụ lục
4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ
hồng ngoại của piracetam
chuẩn (ĐC). Nếu phổ hồng ngoại có sự
khác biệt, hòa tan riêng biệt chế phẩm thử và piracetam chuẩn (ĐC) trong ethanol 96% (TT), bốc hơi
dung môi trên cách thủy tới khô, dùng cắn thu được
ghi phổ mới để so sánh.
Độ
trong và màu sắc của dung dịch
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 10 ml
với cùng dung môi. Dung dịch phải trong (Phụ lục
9.1) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Tạp
chất liên quan
Xác định bằng phương pháp sắc
ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Acetonitril – dung dịch kali hydrophosphat 0,1%
(10: 90). Điều chỉnh về pH 6,0 bằng dung dịch acid phosphoric loãng (TT).
Dung dịch
thử: Hòa tan 50,0 mg chế
phẩm trong hỗn hợp acetonitril
- nước (10 : 90) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung
môi.
Dung dịch
đối chiếu: Pha loãng
1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml với hỗn hợp acetonitril - nước (10: 90).
Lấy 5,0 ml dung dịch thu được pha loãng thành 50,0
ml bằng hỗn hợp dung môi trên.
Dung dịch
phân giải: Hòa tan 5 mg chế
phẩm và 10 mg 2-pyrrolidon (TT)
trong hỗn hợp acetonitril -
nước (10 : 90) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Điều
kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được
nhồi pha tĩnh C (5 mm).
Detector quang phổ tử ngoại ở
bước sóng 205 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 ml.
Cách tiến
hành
Tiêm dung dịch
phân giải. Phép thử chỉ có giá trị khi độ
phân giải giữa pic piracetam và pic 2-pyrrolidon ít nhất là
3; hệ số đối xứng của pic piracetam không quá
2,0. Tiêm dung dịch đối chiếu và dung dịch thử.
Tiến hành chạy sắc ký dung dịch thử với thời
gian gấp 8 lần thời gian lưu của pic piracetam (thời
gian lưu của pic piracetam khoảng 4 phút). Trên sắc ký đồ
của dung dịch thử: diện tích pic của bất cứ
tạp nào cũng không được lớn hơn diện
tích của pic chính trên sắc
đồ của dung dịch đối chiếu (0,1%). Tổng
diện tích của các tạp không được vượt
quá 3 lần diện tích pic chính trên sắc đồ của
dung dịch đối chiếu (0,3%). Bỏ qua các pic có diện
tích nhỏ hơn một nửa diện tích của pic chính
trên sắc đồ của dung dịch đối chiếu
(b) (0,05%).
Kim
loại nặng
Không được quá 10 phần triệu
(Phụ lục 9.4.8).
Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong 10 ml nước.
Lấy 12 ml dung dịch thu được tiến hành thử
theo phương pháp 1. Dùng dung dịch
chì mẫu 1 phần triệu (TT) để chuẩn bị
mẫu đối chiếu.
Mất
khối lượng do làm khô
Không được quá 1,0% (Phụ lục
9.6).
(1,000 g; 100 - 105 oC).
Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục
9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định
lượng
Cân chính xác khoảng 0,75 g chế phẩm
hòa tan trong 50 ml nước không
chứa carbon dioxyd (TT). Thêm 20,0 ml dung dịch natri
hydroxyd 1 M (CĐ) và đun hồi lưu trong 15 phút. Để
nguội và thêm 25,0 ml dung dịch
acid hydrocloric 1 M (CĐ).
Đun hồi lưu trong 2 phút, để nguội và thêm 1,0
ml dung dịch phenolphtalein (TT). Định
lượng bằng dung dịch
natri hydroxyd 1 M (CĐ) cho
đến khi màu hồng xuất hiện.
1 ml dung dịch
natri hydroxyd 1 M (CĐ)
tương đương với 142,2 mg C6H10N2O2.
Bảo quản
Tránh ánh sáng.
Loại
thuốc
Kích thích thần kinh trung ương.
Chế phẩm
Nang.