C12H13ClN4 P.t.l: 248,7
Pyrimethamin là
5-(4-chlorophenyl)-6-ethylpyrimidin-2,4-diamin; phải chứa từ 99,0
đến 101,0% C12H13ClN4, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Bột kết tinh màu gần như trắng hoặc tinh thể không màu. Thực tế không tan trong nước, khó tan trong ethanol 96%.
Có thể chon một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm 1: A.
Nhóm 2: B, C, D.
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của
chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng
ngoại của pyrimethamin
chuẩn (ĐC).
B. Nhiệt độ nóng chảy: 239 – 243 °C (Phụ lục 6.7).
C. Hòa tan 0,14 g chế phẩm trong ethanol (TT), pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Hút
10,0 ml pha loãng thành 100,0 ml với dung
dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT). Hút 10,0 ml dung dịch thu được,
pha loãng thành 100,0 ml với dung
dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT). Phổ hấp thụ ánh
sáng của dung dịch trong khoảng từ 250 nm đến
300 nm (Phụ lục 4.1) có một cực đại
tại 272 nm và một cực tiểu tại 261 nm. Độ
hấp thụ riêng tại cực đại có giá trị
từ 310 đến 330.
D. Phương pháp sắc ký lớp mỏng ở
phần thử tạp chất liên quan. Vết chính trên
sắc ký đồ của dung dịch thử (2) phải tương
ứng với vết chính của dung dịch đối
chiếu (1) về vị trí và kích thước.
Dung
dịch được chuẩn bị ngay trước khi
dùng.
Hòa
tan 0,25 g chế phẩm trong hỗn hợp methanol - methylen clorid (1
: 3) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Dung dịch thu được
phải trong (Phụ lục 9.2) và có màu không được
đậm hơn dung dịch màu mẫu VN6 (Phụ
lục 9.3, phương pháp 2).
Dung dịch S: Lắc 1,0 g chế phẩm với 50 ml nước
trong 2 phút, lọc.
Lấy 10 ml dung dịch S, thêm 0,05 ml dung dịch phenolphtalein (TT). Dung dịch không màu.
Không được dùng quá 0,2 ml dung
dịch natri hydroxyd 0,01 M (CĐ) để làm chuyển
màu chỉ thị sang màu hồng. Thêm 0,4 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 M (CĐ) và 0,05 ml dung dịch đỏ methyl (TT) làm
chỉ thị. Dung dịch phải có màu đỏ hoặc
màu da cam.
Tạp chất liên quan
Không được quá 0,25%.
Xác định bằng phương pháp sắc ký
lớp mỏng (Phụ lục 5.4 ).
Bản mỏng: Silica gel GF254
(TT).
Dung môi khai triển: Cloroform – propanol
– acid acetic băng – toluen (4 : 8 : 12 : 76).
Các dung dịch được
chuẩn bị ngay trước khi dùng.
Dung dịch thử (1): Hòa tan 0,25 g chế phẩm trong hỗn
hợp methanol - cloroform (1:9)
và pha loãng thành 25 ml với cùng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử (1) thành 10
ml bằng hỗn hợp methanol
-cloroform (1 : 9).
Dung dịch đối
chiếu (1): Hòa tan 0,1
g pyrimethamin (CĐ) trong hỗn
hợp methanol – cloroform (1 : 9)
và pha loãng thành 100 ml với cùng hỗn hợp dung môi.
Dung dịch đối
chiếu (2): Pha loãng
5,0 ml dung dịch thử (1) thành 200 ml bằng hỗn
hợp methanol – cloroform (1 : 9).
Pha loãng 1 ml dung dịch thu được thành 10 ml với cùng
hỗn hợp dung môi.
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 µl mỗi dung
dịch. Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi
được khoảng 10 cm. Làm khô bản mỏng ngoài
không khí. Quan sát bản mỏng dưới ánh sáng đèn
tử ngoại 254 nm. Trên sắc ký đồ dung dịch
thử (1): bất kỳ vết phụ nào không được
có màu đậm hơn vết trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (2).
Sulfat
Không được quá 80 phần triệu (Phụ
lục 9.4.14)
Dùng 15 ml dung dịch S. Mẫu đối chiếu
gồm 2,5 ml dung dịch sulfat
mẫu 10 phần triệu
(TT) và 12,5 ml nước.
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6)
(0,50 g; 100 – 105 °C; 4 giờ).
Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương
pháp 2)
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa tan 0,200 g
chế phẩm trong 25 ml acid
acetic khan (TT) bằng cách đun
nóng nhẹ. Để nguội, chuẩn độ bằng
dung dịch acid percloric 0,1 M (CĐ),
xác định điểm tương đương
bằng phương pháp chuẩn độ đo điện
thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 M (CĐ)
tương đương với 24,87 mg C12H13ClN4.
Bảo quản
Tránh ánh sáng.
Thuốc số rét.
Viên nén.