RANITIDIN HYDROCLORID
Ranitidini hydrochloridum
C13H22N4O3S.HCl P.t.l: 350,9
Ranitidin hydroclorid là N-[2-[[[5-[(dimethylamino)
methyl] furan-2-yl]methyl] sulphanyl]ethyl]-N’-methyl-2-nitroethen-1,1- diamin
hydroclorid, phải chứa từ 98,5 đến 101,5% C13H22N4O3S.HCl, tính theo chế phẩm đã làm
khô.
Tính chất
Bột
kết tinh trắng hoặc vàng nhạt. Tan hoàn toàn trong
nước, hơi tan trong ethanol khan, rất khó tan trong
methylen clorid.
Chế
phẩm có tính đa hình.
Định
tính
A.
Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế
phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại
của ranitidin hydroclorid
chuẩn (ĐC). Mẫu chuẩn và mẫu thử
được chuẩn bị bằng cách phân tán trong parafin lỏng (TT). Nếu hai
phổ không phù hợp với nhau thì hoà tan riêng rẽ 10 mg
chế phẩm và 10 mg ranitidin
hydroclorid chuẩn (ĐC) trong 0,5 ml methanol (TT), bốc hơi đến khô
dưới luồng khí nitơ. Sấy cắn trong chân không
trong 30 phút và dùng cắn để ghi phổ mới.
B. Chế phẩm phải cho phản
ứng A của clorid (Phụ lục 8.1).
Độ
trong và màu sắc của dung dịch
Dung
dịch S: Hòa tan 1,0 g chế phẩm
trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng
thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không
được có màu đậm hơn màu mẫu VN5 (Phụ
lục 9.3, phương pháp 2).
pH
Dung dịch S phải có pH từ 4,5 đến 6,0 (Phụ
lục 6.2).
Tạp
chất liên quan
Phương
pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản
mỏng: Silica gel G
(TT).
Dung
môi khai triển: Nước - amoniac đậm đặc -
2-propanol - ethyl acetat (2 : 4 :
15 : 25).
Dung
dịch thử (1):
Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong methanol
(TT) và pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch thử (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử (1)
thành 10 ml bằng methanol (TT).
Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 3,0 ml dung dịch
thử (2) thành 100 ml bằng methanol
(TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 2,0 ml dung dịch
thử (2) thành 100 ml bằng methanol
(TT).
Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch
thử (2) thành 100 ml bằng methanol
(TT).
Dung dịch đối chiếu (4): Pha loãng 0,5 ml dung dịch
thử (2) thành 100 ml bằng methanol
(TT).
Dung
dịch đối chiếu (5): Hòa tan 10 mg N,N’-bis[2-[[[5-[(dimethylamino)methyl]furan-2-yl]methyl]sulphanyl]ethyl]-2-nitroethen-1,1-diamin
chuẩn (ĐC) (tạp chất A) trong methanol (TT) và pha loãng thành 100 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (6): Hòa tan 10 mg [[5-[[(2-aminoethyl)thio]methyl]furan-2-yl]methyl]dimethyl-amin
chuẩn (ĐC) (tạp chất B) trong methanol (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (7): Hòa tan 10 mg tạp
chất chuẩn B của ranitidin (ĐC) trong dung
dịch thử (1) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên
bản mỏng 10 ml mỗi dung dịch. Triển khai sắc ký
đến khi dung môi đi được 15 cm. Để
bản mỏng khô ngoài không khí và đặt trong hơi iod
bão hoà đến khi các vết hiện lên rõ ràng. Kiểm tra
trong ánh sáng ban ngày. Trên sắc ký đồ của dung
dịch thử (1): Vết tương ứng với
tạp chất ranitidin A không được đậm
hơn vết trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (5) (0,5%);
bất kỳ vết nào ngoài vết chính và vết
tương ứng với tạp chất ranitidin A không
được đậm hơn vết chính trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,3%);
tối đa có 3 vết như
vậy có màu đậm hơn vết chính trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,1%)
và trong số các vết này tối đa có 1 vết có màu
đậm hơn vết chính trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (2) (0,2%).
Phép thử chỉ có giá trị khi trên
sắc ký đồ của dung dịch thử (7) có 2
vết tách rõ ràng, tương ứng với tạp
chất ranitidin B [giá trị Rf của nó xác
định từ sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (6)] và ranitidin; và sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (4) có 1 vết rõ
ràng.
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu
(Phụ lục 9.4.8).
Lấy 1,0 g chế phẩm để
thử theo phương pháp 3. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu (TT) để
chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Mất khối lượng do làm khô
Không
được quá 0,75% (Phụ lục 9.6).
(1,000
g; 60 °C;
Phosphor pentoxyd, áp suất không quá 0,1 kPa).
Tro sulfat
Không được quá 0,1%
(Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng
1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa
tan 0,280 g chế phẩm trong 35 ml nước. Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ). Xác
định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo
điện thế (Phụ lục 10.2).
1
ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương
đương với 35,09 mg C13H23ClN4O3S.
Bảo
quản
Trong
đồ đựng kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Kháng
thụ thể H2-histamin.
Chế phẩm
Thuốc
tiêm, dung dịch uống, viên nén.