ROTUNDIN
Rotundinum
L-Tetrahydropalmatin
C21H25NO4
P.t.l : 355,4
Rotundin là 5,8,13,13a-tetrahydro-2,3,9,10-tetramethoxy-6H-dibenzo[a,g]
quinolizin, phải chứa từ
98,0 đến 101,0% C21H25NO4,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Tinh thể màu trắng hay
hơi vàng, không mùi, không vị. Bị chuyển
thành màu vàng khi tiếp xúc với ánh sáng hoặc nhiệt.
Tan trong cloroform, hơi tan trong ethanol và ether, không tan trong
nước, dễ tan trong acid sulfuric loãng.
Điểm chảy
141 – 144 °C (Phụ
lục 6.7).
Định tính
A. Phổ hồng ngoại (Phụ
lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp
với phổ hồng ngoại của rotundin chuẩn (ĐC).
B. Dung dịch S: Hoà tan 0,1 g chế
phẩm trong hỗn hợp gồm 10 ml nước và 1 ml dung
dịch acid sulfuric loãng (TT).
Thêm 1 giọt dung dịch kali dicromat 5 %
(TT) vào 2 ml dung dịch S, tủa vàng xuất
hiện.
Thêm 1 giọt dung dịch natri clorid bão hoà (TT) vào 2 ml dung
dịch S, tủa trắng xuất hiện.
Thêm 1 giọt dung dịch kali fericyanid 5 % (TT) vào 2 ml dung
dịch S, tủa vàng xuất hiện, tủa này dần
dần chuyển sang màu xanh lá rồi cuối cùng là màu xanh
lam khi đun nóng nhẹ.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hoà tan 0,15 g chế phẩm trong 5 ml dung dịch acid sulfuric 5 %
(TT). Dung dịch thu được phải trong (Phụ
lục 9.2) và không được có màu đậm hơn màu
mẫu VL4 (Phụ lục 9.3, phương pháp 1).
Góc quay cực riêng
-290o đến -300o, tính
theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 6.4).
Dùng dung
dịch chế phẩm có nồng độ 8 mg/ml trong ethanol 96 % (TT) để đo
ở nhiệt độ 25 oC.
Độ hấp thụ riêng
Đo độ hấp thụ (Phụ
lục 4.1) của dung dịch chế phẩm có nồng
độ 30 mg/ml trong dung
dịch acid sulfuric 0,5 % ở bước sóng 281 nm. Giá
trị A(1 %,1 cm) phải từ 150 đến 160.
Các alcaloid khác
Tiến hành bằng
phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ
lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G (TT).
Dung môi khai triển: Cloroform - ethanol - amoniac đậm
đặc (98 : 2 : 0,5).
Dung dịch thử: Dung
dịch chế phẩm có nồng độ 10 mg/ml trong ethanol
(TT).
Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1
thể tích dung dịch thử thành 200 thể tích với ethanol
(TT).
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 ml mỗi
dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi
đi được 15 cm, lấy bản mỏng ra
để khô ngoài không khí và hiện màu bằng hơi iod.
Bất cứ vết phụ
nào trên sắc ký đồ của dung dịch thử
đều không được đậm màu hơn vết
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu.
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 5,0 % (Phụ lục
9.6).
(1,00 g ; 105 oC ).
Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương
pháp 1).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Cân chính xác khoảng 0,300 g chế phẩm,
hoà tan trong 2 ml dung dịch acid
acetic 6 M (TT) và 15 ml nước
trong bình định mức 50 ml bằng cách đun nóng,
lắc đều. Thêm 25,0 ml dung
dịch kali iodid 1,7 % (TT) và thêm nước đến
vạch, lắc đều, lọc qua giấy lọc khô.
Bỏ 10 ml dịch lọc đầu, lấy 25,0 ml
dịch lọc, thêm 3 đến 5 giọt dung dịch natri eosin (TT), chuẩn độ
bằng dung dịch bạc
nitrat 0,05 N (CĐ)
đến khi xuất hiện tủa vón cục màu
hồng. Song song làm mẫu trắng.
1 ml dung
dịch bạc nitrat 0,05
N (CĐ) tương đương với 17,77 mg C21H25NO4.
Bảo quản
Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc giảm đau.
Chế phẩm
Viên nén.