C43H58N4O12
P.t.l: 823
Rifampicin là (2S,12Z,14E,16S,17S,18R,19R,20R,21S,22R,23S,24E)-5,6,9,17,19-pentahydroxy-23-methoxy-2,4,12,16,18,20,22-heptamethyl-8-[[(4-methylpiperazin-1-yl)imino]methyl]-1,11-dioxo-1,2-dihydro-2,7-(epoxypentadeca[1,11,13]trienimino)naphto[2,1-b]furan-21-yl
acetat, là kháng sinh bán tổng hợp từ rifamycin SV;
phải chứa từ 97,0 đến 102,0% C43H58N4O12,
tính theo chế phẩm đã
làm khô.
Bột
kết tinh màu nâu đỏ hoặc đỏ nâu. Khó tan
trong nước, khó tan trong aceton và ethanol 96%, tan trong methanol.
A. Phổ
hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
phải phù hợp với phổ hồng ngoại của rifampicin chuẩn (ĐC).
Chuẩn bị mẫu thử thành bột nhão trong parafin lỏng (TT).
B. Hòa tan 50 mg chế
phẩm trong 50 ml methanol (TT),
pha loãng 1 ml dung dịch thu được thành 50 ml với dung dịch đệm phosphat pH
7,4 (TT). Phổ hấp thụ ánh sáng (Phụ lục 4.1)
của dung dịch thu được trong khoảng từ
220 - 500 nm có 4 cực đại hấp thụ tại 237
nm, 254 nm, 334 nm và 475 nm. Tỷ số giữa độ
hấp thụ tại bước sóng 334 nm và độ
hấp thụ tại 475 nm bằng khoảng 1,75.
C. Lắc 25 mg
chế phẩm với 25 ml nước
trong 5 phút, lọc. Lấy 5 ml dịch lọc, thêm 1 ml dung
dịch amoni persulfat (TT) 10%
trong dung dịch đệm
phosphat pH 7,4 (TT) và lắc trong vài phút. Màu của dung
dịch chuyển từ vàng cam sang đỏ tím và không
xuất hiện tủa.
pH của hỗn
dịch chế phẩm 1,0% trong nước
không có carbon dioxyd (TT) phải từ 4,5 đến 6,5
(Phụ lục 6.2)
Tạp chất liên quan
Xác định
bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng
cao (Phụ lục 5.3)
Pha động: Hỗn
hợp gồm 35 thể tích acetonitril
(TT), 65 thể tích dung dịch có chứa 0,1% (tt/tt) acid phosphoric
(TT); 0,19% natri perclorat (TT);
0,59% acid citric (TT) và 2,09% kali dihydrophosphat (TT).
Dung môi pha mẫu: Hỗn
hợp dung dịch acid citric 1 M
- dung dịch kali
dihydrophosphat 1 M - dung dịch dikali hydrophosphat 1 M - acetonitril - nước
(10 : 23 : 77 : 250 : 640)
Dung dịch thử: Hòa tan 20,0 mg chế phẩm trong acetonitril (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung
môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch này thành 50,0 ml với dung môi pha
mẫu.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 20,0 mg rifampicin quinon
chuẩn (ĐC) trong acetonitril (TT) và pha loãng thành 100,0
ml với cùng dung môi. Hút 1,0 ml dung dịch thu được,
thêm 1,0 ml dung dịch thử và pha loãng thành 100,0 ml với dung
môi pha mẫu.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép
không gỉ (12 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B
(5 mm).
Detector quang phổ
tử ngoại tại bước sóng 254 nm.
Tốc độ
dòng: 1,5 ml/phút.
Thể tích
tiêm: 20 ml.
Cách tiến hành:
Tiêm dung
dịch đối chiếu, điều chỉnh thang đo
sao cho chiều cao của 2 pic ít nhất phải bằng
một nửa toàn thang đo. Phép thử chỉ có giá
trị khi hệ số phân giải giữa hai pic ít
nhất phải bằng 4,0 (điều chỉnh tỷ
lệ acetonitril trong pha động nếu cần).
Tiêm dung
dịch thử và tiến hành sắc ký với thời gian
rửa giải ít nhất gấp hai lần thời gian lưu
của rifampicin.Trên sắc ký đồ dung dịch thử,
diện tích pic tương ứng với rifampicin quinon không
được lớn hơn 1,5 lần diện tích pic
của rifampicin quinon trên sắc ký đồ dung dịch đối
chiếu (1,5%). Diện tích của bất kỳ pic phụ
nào khác không được lớn hơn diện tích pic
của rifampicin trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (1,0%) và tổng diện tích các pic này không được
lớn hơn 3,5 lần diện tích pic của rifampicin trên
sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (3,5%).
Bỏ qua các
pic của dung môi và các pic có diện tích nhỏ hơn 0,05
lần diện tích pic của rifampicin trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu.
Kim loại nặng
Không được
quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8)
Lấy 1,0 g
chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 3. Dùng
2 ml dung dịch chì mẫu 10
phần triệu (TT) để chuẩn bị mẫu đối
chiếu.
Không được
quá 1,0% (Phụ lục 9.6)
(1,000 g; 80 oC;
áp suất không quá 670 Pa; 4 giờ)
Tro sulfat
Không được
quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 2,0 g
chế phẩm.
Định lượng
Hòa tan 0,100 g
chế phẩm trong methanol (TT)
và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 2,0 ml dung
dịch thu được thành 100,0 ml với dung dịch đệm phosphat pH
7,4 (TT). Đo độ hấp thụ (Phụ lục
4.1) tại cực đại hấp thụ 475 nm, dùng dung dịch
đệm phosphat pH 7,4 (TT) làm mẫu trắng.
Tính hàm lượng
C43H58N4O12 theo A(1%, 1cm), lấy 187 là giá trị
A (1%, 1cm) ở bước sóng cực đại 475 nm.
Bảo quản
Trong bao bì kín
và trong khí ni tơ, tránh ánh sáng, nhiệt độ không được
quá 25 oC.
Thuốc
chống lao.
Viên nang,
bột pha hỗn dịch uống.