VIÊN NÉN RUTIN VÀ ACID ASCORBIC
Dragee Rutini et Acidi ascorbici
Là viên nén bao
đường có chứa đồng lượng rutin và
acid ascorbic.
Chế
phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên
luận “Thuốc viên nén’’ mục ‘’viên bao’’ (Phụ
lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng rutin, C27H30O16.3H2O,
từ 90,0 đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên
nhãn.
Hàm lượng acid ascorbic, C6H8O6, từ 90,0 đến 120,0%
so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Viên bao
nhẵn, không nứt cạnh, không dính tay, đồng
đều về màu sắc.
Định tính
Cân
một lượng bột viên đã loại bỏ lớp
bao màu tương ứng với 0,2g acid ascorbic, thêm 20 ml nước, lắc kỹ
trong 5 phút, lọc. Cắn để thử rutin, dịch
lọc (A) để thử acid ascorbic.
A. Rửa
cắn ở trên 3 lần, mỗi lần với 10 ml nước. Chuyển giấy
lọc cùng cắn vào cốc có mỏ, thêm 10 ml ethanol (TT) nóng, khuấy kỹ,
lọc (dịch lọc B). Lấy 3 ml dịch lọc B, thêm
5 giọt acid hydrocloric (TT) và
khoảng 10mg kẽm bột
(TT), màu của dung dịch
chuyển dần sang đỏ.
B. Lấy 5 ml
dịch lọc B, thêm 1 giọt dung
dịch sắt (III) clorid 3%
(TT) xuất hiện màu nâu hơi lục.
C. Lấy 5ml
dịch lọc A, thêm 0,5ml dung
dịch bạc nitrat 2%(TT), để yên sẽ xuất
hiện tủa xám đen.
D. Phương
pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Silica gel GF254.
Dung môi triển khai: Ethanol - nước (120 :
20).
Dung dịch thử : Lấy 5ml dịch lọc A, pha loãng thành 10ml với nước.
Dung dịch đối chiếu : Dung dịch acid ascorbic đối chiếu
0,5% .
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 µl mỗi dung
dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi
đi được khoảng 15 cm, lấy bản mỏng
ra để khô ngoài không khí. Quan sát dưới ánh sáng
tử ngoại ở bước sóng 254nm.
Vết chính
trong sắc ký đồ của dung dịch thử phải
tương ứng về vị trí và màu sắc với
vết chính trong sắc ký đồ thu được
của dung dịch đối chiếu.
Định lượng
Cân 20 viên đã
loại bỏ lớp bao màu, nghiền thành bột mịn.
A. Rutin : Cân chính xác một
lượng bột viên p (mg) tương ứng với
khoảng 75 mg rutin vào cốc có mỏ, thêm 30 ml ethanol (TT) nóng và đặt trên
cách thủy, khuấy kỹ và lọc. Rửa cốc và giấy
lọc 3 lần, mỗi lần với 20ml ethanol (TT) nóng. Gộp các dịch rửa và dịch
lọc, để nguội. Thêm ethanol
(TT) vừa đủ 100ml, lắc đều.
Lấy 2,0 ml dung dịch, thêm 1
ml dung dịch acid acetic 0,02 M (TT), pha loãng thành
100ml với ethanol (TT),
lắc đều. Đo độ hấp thụ (Phụ
lục 4.1) của dung dịch thu được ở
bước sóng 362,5 nm và 375 nm, trong cốc đo dày 1cm, dùng ethanol (TT) chứa 1% (tt/tt) dung dịch acid acetic 0,02 M (TT) làm mẫu trắng.
Nếu
tỷ số A375/A362,5 nhỏ hơn
hoặc bằng 0.879, hàm lượng rutin, C27H30O16.3H2O,
trong một viên (mg) được tính theo công thức sau:
b
: Khối lượng trung bình viên (mg)
325.5 : A (1%,1 cm) của rutin tinh
khiết khan đo ở bước sóng 362.5 nm
610
: Phân tử lượng của rutin khan C27H30O16
664
: Phân tử lượng
của rutin ngậm 3 phân tử nước, C27H30O16.3H2O.
Nếu tỷ số A375/A362,5
lớn hơn 0.879 hàm lượng rutin, C27H30O16.3H2O,
trong một viên (mg) được tính theo công thức sau:
B.
Acid ascorbic :
Cân chính xác một lượng
bột viên tương ứng với khoảng 100 mg acid
ascorbic, thêm 50 ml hỗn hợp gồm nước mới đun sôi để nguội và
dung dịch acid acetic 1 M (TT)
(10 : 1), lắc kỹ. Thêm 1ml dung dịch hồ tinh bột (TT) và định lượng
bằng dung dịch iod 0,1 N
(CĐ) cho đến khi xuất hiện màu xanh lam
bền vững ít nhất trong 30 giây.
1ml dung
dịch iod 0,1 N (CĐ)
tương đương với 8,806 mg C6H8O6.
Bảo
quản
Trong bao bì kín, để nơi
khô mát, tránh ánh sáng, tránh để tiếp xúc với kim
loại.
Hàm
lượng thường dùng
Rutin 50 mg, acid ascorbic 50 mg.