RUTIN
Rutinum
Rutosid, Vitamin P
C27H30O16. 3H2O P.t.l:
665,0
Rutin là 3,3’,4’,5,7-pentahydroxyflavon 3-rutinosid, một
glucosid chiết được từ nụ hoa cây Hòe (Sophora japonica L), họ Đậu
(Fabaceae), hoặc từ nhiều
cây khác thuộc các họ thực vật khác nhau, phải chứa
từ 95,0 đến 101,0% C27H30O16,
tính theo chế phẩm khan.
Tính chất
Bột kết tinh màu vàng hay vàng lục.
Tan trong methanol và trong các dung dịch hydroxyd kiềm,
hơi tan trong ethanol, thực tế không tan trong nước
và dicloromethan.
Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm định
tính sau:
Nhóm
I: A.
Nhóm
II: B, C, D.
A. Phổ
hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
phải phù hợp với phổ hồng ngoại của rutin chuẩn (ĐC).
B. Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 250,0 ml với cùng dung môi, lọc nếu cần. Pha loãng 5,0 ml dung dịch này thành 50,0 ml bằng methanol (TT). Đo phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) trong khoảng từ 210 nm đến 450 nm, dung dịch phải cho hai cực đại hấp thụ ở 257 nm và 358 nm. Độ hấp thụ riêng ở bước sóng cực đại 358 nm phải từ 305 đến 330, tính theo chế phẩm khan.
C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G
(TT).
Dung môi khai triển: N-butanol - acid
acetic khan - nước - methyl ethyl ceton - ethyl acetat (
Dung dịch thử: Hòa tan 25 mg chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 10,0 ml
với cùng dung môi .
Dung dịch đối
chiếu: Hòa tan 25 mg rutin chuẩn (ĐC) trong methanol (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng
10 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến
khi dung môi đi được 10 cm. Để
khô bản mỏng ngoài không khí. Phun lên bản mỏng
hỗn hợp gồm 7,5 ml dung
dịch kali fericyanid 1% (TT) và 2,5 ml dung dịch sắt (III) clorid 10,5% (TT). Quan sát
bản mỏng trong vòng 10 phút. Vết chính trên sắc ký đồ
thu được của dung dịch thử tương ứng
về vị trí, màu sắc và kích thước với vết
chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch
đối chiếu.
D. Hòa tan 10 mg
chế phẩm trong 5 ml ethanol
96% (TT). Thêm 1 g kẽm (TT)
và 2 ml dung dịch acid hydrocloric 25%
(TT), sẽ xuất hiện màu đỏ.
Tạp chất
hấp thụ ánh sáng
Hòa tan 0,200
g chế phẩm trong 40 ml 2-propanol
(TT). Lắc trong 15 phút và pha loãng thành 50,0 ml bằng 2-propanol (TT), lọc. Độ
hấp thụ của dịch lọc ở các bước
sóng trong khoảng từ 450 nm đến 800 nm không được
quá 0,10.
Không được
quá 3%.
Lắc 2,5
g chế phẩm với 50 ml methanol
(TT) ở 20 – 25 oC trong 15 phút. Lọc qua phễu
lọc thuỷ tinh có độ xốp 1,6 đã được
sấy ở 100 – 105 oC trong 15 phút và để nguội
trong bình hút ẩm rồi cân bì. Rửa phễu lọc 3 lần
với 20 ml methanol (TT). Sấy
phễu lọc ở 100 – 105 oC trong 30 phút. Để
nguội trong bình hút ẩm và cân. Khối lượng cắn
thu được không được quá 75 mg.
Tạp chất
liên quan
Xác định
bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục
5.3).
Pha động:
Pha động A: Hỗn hợp gồm 5 thể tích tetrahydrofuran (TT) và 95 thể tích dung dịch natri dihydrophosphat 1,56% (TT) đã được điều chỉnh đến pH 3,0 bằng acid phosphoric (TT).
Pha động B: Hỗn hợp gồm 40 thể tích tetrahydrofuran (TT) và 60 thể tích dung dịch natri dihydrophosphat 1,56% (TT) đã được điều chỉnh đến pH 3,0 bằng acid phosphoric (TT).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong 20 ml methanol (TT) và pha loãng thành 100,0 ml bằng pha động B.
Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 10,0 mg rutin chuẩn (ĐC) trong 10,0 ml methanol (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 50,0 ml bằng pha động B.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 mm).
Duy trì nhiệt độ cột ở 30 oC.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 280 nm.
Tốc độ dòng: 1 ml/phút với chương trình dung môi:
Thời gian (phút) |
Pha động A (% tt/tt) |
Pha động B (% tt/tt) |
0 - 10 |
50 ® 0 |
50 ® 100 |
10 - 15 |
0 |
100 |
15 - 16 |
0 ® 50 |
100 ® 50 |
16 - 20 |
50 |
50 |
Thể tích tiêm: 20 ml.
Cách tiến hành:
Thời gian lưu tương đối của các tạp chất so với rutin (thời gian lưu khoảng 7 phút) như sau: Tạp chất B (kaempferol 3-rutinosid) khoảng 1,1; tạp chất A (isoquercitrosid) khoảng 1,2; tạp chất C (quercetin) khoảng 2,5.
Kiểm tra tính thích hợp của hệ thống sắc ký: Tiêm dung dịch đối chiếu (1). Tỷ số giữa chiều cao so với đường nền của pic tương ứng với tạp chất B và chiều cao so với đường nền của điểm thấp nhất trên đường cong tách giữa 2 pic rutin và tạp chất B, không được dưới 10.
Xác định vị trí các tạp chất bằng cách so sánh với sắc ký đồ thu được của rutin chuẩn.
Hệ số hiệu chỉnh: Để tính hàm lượng, nhân diện tích pic của các tạp với các hệ số tương ứng là 0,8 cho tạp chất A và 0,5 cho tạp chất C.
Trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử: diện tích của pic tương ứng với tạp chất A không được lớn hơn diện tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (2%); diện tích của pic tương ứng với tạp chất B không được lớn hơn diện tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (2%); diện tích của pic tương ứng với tạp chất C không được lớn hơn diện tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (2%); tổng diện tích của tất cả các pic phụ ngoài pic chính, không được lớn hơn 2 lần diện tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (4%). Bỏ qua tất cả các pic có diện tích nhỏ hơn 0,05 lần diện tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,1%).
Nước
Từ 7,5 đến
9,5% (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,100 g
chế phẩm.
Tro sulfat
Không được
quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g
chế phẩm.
Định
lượng
Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong 20 ml dimethylformamid (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch tetrabutylamonihydroxyd 0,1
M (CĐ). Xác định
điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ
đo điện thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch
tetrabutylamonihydroxyd 0,1 M (CĐ), tương đương
với 30,53 mg C27H30O16.
Bảo
quản
Đựng
trong lọ kín, tránh ánh sáng.
Loại
thuốc
Bảo vệ
thành mạch.
Chế
phẩm
Viên nén