SPARTEIN SULFAT
Sparteini sulfas
C15H28O4N2S.5H2O P.t.l: 422,4
Spartein sulfat là muối
sulfat của dodecahydro methano-7,14 2H,6H-dipyrido[1,2-a: 1’,
2’-e][diazocin- 1,5]-(7S, 7aR, 14S, 14aS), phải chứa từ 98,0
đến 101,0% C15H28O4N2S,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Tinh thể không màu.
Dễ tan trong nước và ethanol 96%, thực tế không
tan trong ether.
Định
tính
Có thể chọn một
trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: C, D, E.
Nhóm II: A, B, E.
A. Phổ hồng
ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
phù hợp với phổ hồng ngoại của spartein sulfat chuẩn (ĐC).
B. Chế phẩm
phải đáp ứng phép thử “Góc quay cực riêng”.
C. Trên sắc ký
đồ thu được ở phép thử “Tạp
chất liên quan”, vết chính của dung dịch thử
phải giống vết chính của dung dịch đối
chiếu (1) về vị trí, màu sắc và kích thước.
D. Hoà tan 1 g chế
phẩm trong 10 ml nước.
Thêm 1 ml dung dịch thủy
ngân (II) clorid 5% (TT) vào 5 ml dung dịch trên, không tạo
thành tủa. Thêm từng giọt, vừa thêm vừa lắc
mạnh 0,5 ml acid hydrocloric (TT), tủa xuất
hiện. Thêm 1 ml dung dịch
natri hydroxyd 10 N (TT) vào phần dung dịch còn lại,
tạo thành một lớp đục như sữa, đun
nóng nhẹ trong cách thủy sẽ tụ lại thành
từng giọt dầu nhỏ trên bề mặt.
Độ
trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch S: Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong nước
không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung
môi.
Dung
dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ
lục 9.3, phương pháp 2).
pH
pH của dung dịch S
phải từ 3,0 đến 4,0 (Phụ lục 6.2).
Góc quay
cực riêng
Từ -26° đến -30°, tính theo chế phẩm
đã làm khô (Phụ lục 6.4).
Dùng dung dịch S
để đo.
Tạp
chất liên quan
Xác định bằng phương
pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G (TT).
Dung môi khai triển: Diethylamin - ethyl acetat - cyclohexan (5 : 25 : 70).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,1 g chế
phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 5 ml với cùng
dung môi.
Dung dịch đối
chiếu (1):
Hoà tan 0,1 g spartein sulfat chuẩn
(ĐC) trong methanol (TT) và pha loãng thành 5 ml với cùng
dung môi.
Dung dịch đối
chiếu (2): Pha loãng 1 ml dung dịch
đối chiếu (1) thành 100 ml bằng methanol (TT).
Dung dịch đối
chiếu (3):
Pha loãng 5 ml dung dịch đối chiếu (2) thành 10 ml bằng
methanol (TT).
Cách tiến
hành: Chấm
riêng biệt lên bản mỏng 5 ml mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc
ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm.
Sấy bản mỏng ở 100 – 105 °C trong vòng 5 phút, sau đó để
bản mỏng nguội. Phun lên bản mỏng dung dịch kali iodobismuthat
(TT) tới khi xuất hiện các vết. Trên sắc ký
đồ thu được với dung dịch thử
không được có bất cứ vết phụ nào ngoài
vết chính có màu đậm hơn vết chính của
sắc ký đồ thu được với dung dịch
đối chiếu (2) và chỉ cho phép một vết có
thể đậm hơn vết chính trên sắc ký
đồ thu được với dung dịch đối
chiếu (3).
Mất
khối lượng do làm khô
Từ 19,5 đến
22,0% (Phụ lục 9.6).
(1,0 g; 100 – 105 0C).
Tro sulfat
Không được quá
0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 1).
Dùng cắn của phép
thử “Mất khối lượng do làm khô”.
Định
lượng
Hòa tan 0,300 g chế
phẩm trong 30 ml acid acetic khan (TT). Thêm 1 ml anhydrid
acetic (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ). Xác
định điểm tương đương bằng
phương pháp chuẩn độ đo điện
thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N
(CĐ) tương đương với 33,24 mg C15H28O4N2S.
Bảo
quản
Trong lọ
kín.