C7H10N4O2S P.t.l: 214,3
Sulfaguanidin là
(4-aminophenylsulphonyl)guanidin, chứa từ 99,0 đến 101,0%
C7H10N4O2S, tính theo chế
phẩm đã làm khô.
Bột kết tinh mịn màu trắng hoặc gần như trắng. Rất khó tan trong nước và ethanol 96%, khó tan trong aceton, thực tế không tan trong methylen clorid, tan trong dung dịch acid vô cơ loãng.
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính
sau:
Nhóm 1: A, B.
Nhóm 2: B, C, D, E.
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của
chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng
ngoại của sulfaguanidin
chuẩn (ĐC).
B. Nhiệt độ nóng chảy từ 189 – 193 oC
(Phụ lục 6.7), dùng chế phẩm đã sấy khô.
C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng ở
phần thử tạp chất liên quan. Vết chính trên
sắc ký đồ của dung dịch thử (2) tương
ứng với vết chính trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (1) về vị trí và kích thước.
D. Hòa tan khoảng 5 mg chế phẩm trong 10 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT).
Pha loãng 1 ml dung dịch thu được thành 10 ml với nước. Dung dịch thu được,
không cần acid hóa, cho phản ứng của amin thơm
bậc nhất (Phụ lục 8.1).
E. Lắc 0,1 g chế phẩm với 2 ml nước để tạo
dung dịch treo, thêm 1 ml dung
dịch 1-naphthol (TT) và 2
ml hỗn hợp đồng thể tích nước và dung
dịch natri hypoclorid mạnh (TT). Màu đỏ tạo thành.
Hút 20 ml dung dịch S, thêm 0,1 ml dung dịch xanh bromothymol (TT), không được dùng
quá 0,2 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (CĐ) để làm
chuyển màu của chỉ thị.
Tạp chất liên quan
Xác định bằng phương pháp sắc ký
lớp mỏng (Phụ lục 5.4 ).
Bản mỏng: Silica gel GF254
(TT).
Dung môi khai triển: Acid formic
khan – methanol – methylen clorid (10 : 20 : 70).
Dung dịch thử (1): Hòa tan 50 mg chế phẩm trong 5 ml aceton (TT).
Dung dịch thử (2): Pha loãng 2 ml dung dịch thử (1) thành 10
ml với aceton (TT).
Dung dịch đối
chiếu (1): Hòa tan 10
mg sulfaguanidin chuẩn (ĐC)
trong 5 ml aceton (TT).
Dung dịch đối
chiếu (2): Pha loãng 5
ml dung dịch thử (2) thành 200 ml với aceton (TT).
Dung dịch đối
chiếu (3): Pha loãng 5
ml dung dịch đối chiếu (2) thành 10 ml với aceton (TT).
Dung dịch đối
chiếu (4): Hòa tan 10
mg sulfanilamid chuẩn (ĐC)
trong 5 ml dung dịch thử (2).
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung
dịch. Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi
được khoảng 15 cm. Để khô bản mỏng
ngoài không khí, kiểm tra dưới ánh sáng đèn tử
ngoại 254 nm. Trên sắc ký đồ dung dịch thử
(1): bất kỳ vết phụ nào không được đậm
màu hơn vết chính thu được từ dung dịch đối
chiếu (2) (0,5%) và chỉ được phép có một
vết phụ đậm màu hơn vết chính của dung
dịch đối chiếu (3) (0,25%). Phép thử chỉ có
giá trị khi trên sắc ký đồ dung dịch đối
chiếu (4) tách ra hai vết rõ ràng.
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ
lục 9.4.8).
Lấy 12 ml dung dịch S và tiến hành theo phương
pháp 6. Dùng dung dịch chì
mẫu 1 phần triệu để chuẩn bị mẫu
đối chiếu.
Không được quá 8,0% (Phụ lục 9.6)
(1,00 g; 100 – 105 oC).
Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương
pháp 2)
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa
tan 0,175 g chế phẩm trong 50 ml dung dịch acid hydrocloric 2 M (TT). Thêm 3 g kali bromid (TT), làm lạnh dung
dịch trong nước đá và chuẩn độ chậm
bằng dung dịch natri nitrit
0,1 M (CĐ), xác định điểm kết thúc
bằng phương pháp chuẩn độ đo ampe (Phụ
lục 10.1).
1
ml dung dịch natri nitrit 0,1 M
(CĐ) tương đương với 21,42 mg C7H10N4O2S.
Bảo quản
Tránh ánh sáng.
Kháng khuẩn.
Viên nén.