SULFAMETHOXAZOL

Sulfamethoxazolum

 

C10H11N3O3S                                                                           P.t.l: 253,3

Sulfamethoxazol là 4-Amino-N-(5-methylisoxazol-3-yl)benzensulphonamid, chứa từ 99,0 đến 101,0% C10H11N3O3S, tính theo chế phẩm đã làm khô.

Tính chất

Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng. Thực tế không tan trong nước, dễ tan trong aceton, hơi tan trong ethanol 96%, tan trong dung dịch natri hydroxyd loãng và dung dịch acid loãng.

Định tính

Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:

Nhóm 1: A, B.

Nhóm 2: B, C, D.

A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của sulfamethoxazol chuẩn (ĐC).

B. Nhiệt độ nóng chảy từ 169 - 172 oC (Phụ lục 6.7).

C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4 ).

Bản mỏng: Silica gel GF254 (TT).

Dung môi khai triển: Dung dịch amoniac 10% – nước  – nitromethan - dioxan  (3 : 5 : 41 : 51).

Dung dịch thử: Hòa tan 20 mg chế phẩm trong 5 ml hỗn hợp amoniac - methanol (2 : 48).

Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 20 mg sulfamethoxazol chuẩn (ĐC) trong 5 ml hỗn hợp amoniac – methanol (2 : 48)

Cách tiến hành:

Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung dịch. Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi được khoảng ¾ chiều dài bản mỏng. Sấy khô bản mỏng ở nhiệt độ 100 – 105 oC, kiểm tra dưới ánh sáng đèn tử ngoại 254 nm. Trên sắc ký đồ dung dịch thử phải cho vết chính tương ứng với vết chính của dung dịch đối chiếu về vị trí và kích thước.

D. Hòa tan khoảng 5 mg chế phẩm trong 10 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT). Pha loãng 1 ml dung dịch này thành 10 ml bằng nước. Dung dịch thu được, không cần acid hóa, cho phản ứng của amin thơm bậc nhất (Phụ lục 8.1).

Độ trong và màu sắc của dung dịch

Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT). Dung dịch thu được phải trong (Phụ lục 9.2 ) và có màu không được đậm hơn dung dịch màu mẫu V5; VN5 hoặc VL5 (Phụ lục 9.3; phương pháp 2).

Giới hạn acid

Lắc 1,25 g chế phẩm đã nghiền mịn với 25 ml nước, đun nóng 70 oC trong 5 phút. Làm nguội trong nước đá 15 phút và lọc. Hút 20 ml dịch lọc, thêm 0,1 ml dung dịch xanh bromothymol (TT), không được dùng quá 0,3 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (CĐ) để làm chuyển màu của chỉ thị.

Tạp chất liên quan

Xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (Phụ lục 5.3)

Pha động: Hỗn hợp methanol - dung dịch kali dihydrophosphat 0,1 M (35 : 65), điều chỉnh pH đến 6,0 bằng dung dịch kali hydroxyd 10% (TT).

Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong 45 ml pha động, âm ở 45 oC trong 10 phút. Để nguội và pha loãng thành 50,0 ml bằng pha động.

Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 10,0 ml bằng pha động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng pha động.

Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 5 mg chế phẩm và 5 mg tạp chất chuẩn A của sulfamethoxazol (ĐC) trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 5,0 mg tạp chất chuẩn F của sulfamethoxazol (ĐC) trong pha động và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng pha động.

Điều kiện sắc ký:

Cột thép không gỉ (25 cm x 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 mm). Nhiệt độ cột 30 oC.

Tốc độ dòng: 0,9 ml/phút.

Detector tử ngoại tại bước sóng 210 nm.

Thể tích tiêm: 20 ml.

Cách tiến hành:

Tiến hành sắc ký với các dung dịch đối chiếu và dung dịch thử với thời gian rửa giải gấp ba lần thời gian lưu của sulfamethoxazol.

Thời gian lưu tương đối so với sulfamethoxazol (thời gian lưu khoảng 10 phút) là: tạp chất D khoảng 0,3; tạp chất E khoảng 0,35; tạp chất F khoảng 0,45; tạp chất C khoảng 0,5; tạp chất A khoảng 1,2 và tạp chất B khoảng 2,0.

Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (2): hệ số phân giải giữa pic tương ứng với sulfamethoxazol và tạp chất A không được nhỏ hơn 3,5.

Trên sắc ký đồ dung dịch thử, diện tích các pic tương ứng với các tạp chất A, B, C, D và E không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (1) (0,1%). Diện tích pic tương ứng với tạp chất F không được lớn hơn pic chính của dung dịch đối chiếu (3) (0,1%). iện tích các tạp chất khác không được lớn hơn  diện tích pic chính của dung dịch đối chiếu (1) (0,1%).

Tổng diện tích các pic tạp không được lớn hơn 3 lần diện tích pic chính của dung dịch đối chiếu (1) (0,3%).

Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 0,25 lần diện tích pic chính của dung dịch đối chiếu (1) (0,025%).

Ghi chú:

Tạp chất A: N-[4-[(5-methylisoxazol-3-yl)sulphamoyl]phenyl]acetamid

Tạp chất B: 4-[[(4-aminophenyl)sulphonyl]amino]-N-(5-methylisoxazol-3-yl)benzensulphonamid 

Tạp chất C: 5-methylisoxazol-3-amin

Tạp chất D: acid 4-aminobenzensulphonic (acid sulphanilic )

Tạp chất E: 4-aminobenzensulphonamid (sulphanilamid)

Tạp chất F: 4-amino-N-(3-methylisoxazol-5-yl)benzensulphonamid.

Kim loại nặng

Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).

Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 4. Dùng 2ml dung dịch chì mẫu 10  phần triệu (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.

Mất khối lượng do làm khổ

Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6)

(1,000 g; 100 – 105 oC).

Tro sulfat

Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2)

Dùng 1,0 g chế phẩm.

Định lượng

Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 50 ml dung dịch acid hydrocloric 10 % (TT) và 50 ml nước. Thêm 3g kali bromid (TT), làm lạnh dung dịch trong nước đá và chuẩn độ chậm bằng dung dịch natri nitrit 0,1 M (CĐ), xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo ampe (Phụ lục 10.1).

1 ml dung dịch natri nitrit 0,1 M (CĐ) tương đương với 25,33 mg C10H11N3O3S.

Bảo quản

Tránh ánh sáng.

Loại thuốc

Kháng khuẩn.

Chế phẩm

Thuốc bột pha hỗn dịch uống trẻ em co-trimoxazol, viên nén co-trimoxazol.