C11H12N4O3S P.t.l: 280,3
Sulfamethoxypyridazin là 4-amino-N-(6-methoxypyridazin-3-
yl)benzensulfonamid, chứa từ 99,0 đến 101,0% C11H12N4O3S,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Bột kết tinh màu trắng hoặc hơi vàng, ngả màu dần dần khi tiếp xúc với ánh sáng. Thực tế không tan trong nước, hơi tan trong aceton, khó tan trong ethanol 96%, rất khó tan trong methylen clorid. Tan trong dung dịch kiềm hydroxyd loãng và trong dung dịch acid vô cơ loãng.
Nhiệt độ nóng chảy khoảng 180 oC, kèm phân huỷ.
Có thể chọn một trong hai nhóm định tính
sau:
Nhóm 1: A, B.
Nhóm 2: B, C, D.
A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của
chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng
ngoại của sulfametoxypyridazin
chuẩn (ĐC).
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng ở
phần thử tạp chất liên quan. Vết chính trên
sắc ký đồ của dung dịch thử (2) tương
ứng với vết chính trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (1) về vị trí và kích thước.
D. Hòa tan khoảng 0,5 g chế phẩm trong 1 ml dung dịch acid sulfuric 40% (tt/tt)
(TT), đun nóng nhẹ. Đun nóng cho đến khi tủa
kết tinh xuất hiện (khoảng 2 phút). Làm nguội, thêm
10 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M
(TT). Tiếp tục làm nguội, thêm 25 ml ether (TT) và lắc trong 5 phút. Gạn lấy lớp
ether, làm khô bằng natri sulfat
khan (TT), lọc. Bay hơi ether đến khô trên cách thuỷ.
Cắn có dạng dầu, chuyển
thành tinh thể khi làm lạnh, cọ thành ống nghiệm
bằng đũa thuỷ tinh nếu cần. Nhiệt độ
nóng chảy của tủa (Phụ lục 6.7) từ 102 – 106
oC.
E. Hòa tan khoảng 5 mg chế phẩm trong 10 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT).
Pha loãng 1 ml dung dịch thu được thành 10 ml với nước. Dung dịch thu được,
không cần acid hóa, cho phản ứng của amin thơm
bậc nhất (Phụ lục 8.1).
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong
hỗn hợp gồm 10 ml dung
dịch natri hydroxyd 1M (TT) và 15 ml nước. Dung dịch
thu được phải trong (Phụ lục 9.2) và có màu
không được đậm hơn dung dịch màu
mẫu V4 hoặc VN4 (Phụ lục 9.3; phương
pháp 2).
Lấy 1,25 g chế phẩm đã nghiền mịn,
thêm 25 ml nước không có
carbon dioxyd (TT), đun nóng 70 oC trong 5 phút. Làm
lạnh trong nước đá khoảng 15 phút và lọc. Hút
20 ml dịch lọc, thêm 0,1 ml dung
dịch xanh bromothymol (TT), không được dùng quá 0,5
ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M
(CĐ) để làm chuyển màu của chỉ thị.
Tạp chất liên quan
Không được quá 0,5%.
Xác định bằng phương pháp sắc ký
lớp mỏng (Phụ lục 5.4 ).
Bản mỏng: Silica gel GF254
(TT).
Dung môi khai triển: Amoniac loãng -
nước - 2-propanol – ethyl acetat (1 : 9 : 30 : 50).
Dung dịch thử (1): Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong 5 ml aceton (TT).
Dung dịch thử (2):
Pha loãng 1 ml dung dịch
thử (1) thành 10 ml với aceton
(TT).
Dung dịch đối
chiếu (1): Hòa tan 20
mg sulfametoxypyridazin chuẩn (ĐC)
trong 10 ml aceton (TT).
Dung dịch đối
chiếu (2): Pha loãng 1
ml dung dịch thử (2) thành 20 ml bằng aceton (TT).
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung
dịch trên. Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi
được khoảng 15 cm. Sấy khô bản mỏng nhiệt
độ 100 đến 105 oC và kiểm tra bản
mỏng dưới ánh sáng đèn tử ngoại 254 nm. Trên
sắc ký đồ dung dịch thử (1), bất kỳ vết
phụ nào không được đậm màu hơn vết
chính thu được từ dung dịch đối
chiếu (2).
Kim loại nặng
Không được quá 20 phần triệu (Phụ
lục 9.4.8)
Lấy 1,0 g chế phẩm và thử theo phương
pháp 4. Dùng 2 ml dung dịch chì
mẫu 10 phần triệu (TT)
để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6)
(1,00 g; 100 – 105 oC).
Tro sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương
pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa
tan 0,250 g chế phẩm trong 50 ml dung dịch acid hydrocloric 2 M (TT). Thêm 3 g kali bromid (TT), làm lạnh dung
dịch trong nước đá và chuẩn độ chậm
bằng dung dịch natri nitrit
0,1 M (CĐ), xác định điểm kết thúc
bằng phương pháp chuẩn độ đo ampe
(Phụ lục 10.1).
1
ml dung dịch natri nitrit 0,1 M
(CĐ) tương đương với 28,03 mg C11H12N4O3S.
Bảo quản
Tránh ánh sáng.
Kháng khuẩn.
Thuốc tiêm.