C12H17
ClN4OS.HCl P.t.l:
337,3
Thiamin
hydroclorid là 3-[(4-amino-2-methylpyrimidin-5-yl)methyl]-5-(2-hydroxyethyl)-4-
methylthiazol clorid hydroclorid, phải chứa từ 98,5
đến 101,0% C12H17ClN4OS.HCl, tính theo
chế phẩm khan.
Tinh
thể không màu hoặc bột kết tinh trắng hay
gần như trắng. Có mùi nhẹ và đặc trưng.
Dễ tan trong nước, tan trong glycerin, khó tan trong ethanol
96%, thực tế không tan trong cloroform và ether.
Có
thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm
I: A, C.
Nhóm
II: B, C.
A.
Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế
phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại
của thiamin hydroclorid chuẩn
(ĐC).
B.
Hòa tan khoảng 20 mg chế phẩm trong 10 ml nước, thêm 1 ml dung dịch acid acetic 2 M (TT) và
1,6 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT), đun nóng
trên cách thủy 30 phút, để nguội. Thêm 5 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT),
10 ml dung dịch kali fericyanid 5%
(TT) và 10 ml n-butanol (TT),
lắc mạnh 2 phút. Lớp butanol ở trên cho huỳnh
quang xanh lam rõ, đặc biệt khi quan sát dưới ánh
sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Làm lại
phản ứng nhưng dùng 0,9 ml dung
dịch natri hydroxyd 1 M và 0,2 g
natri sulfit (TT) thay cho 1,6 ml dung
dịch natri hydroxyd 1 M,
lớp butanol không có huỳnh quang.
C.
Chế phẩm cho phản ứng A của ion clorid (Phụ
lục 8.1).
Độ
trong và màu sắc của dung dịch
Dung
dịch S:
Hòa tan 2,5 g chế phẩm trong nước
và pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi.
Pha
loãng 2,5 ml dung dịch S thành 5 ml bằng nước, dung dịch thu được
phải trong (Phụ lục 9.2) và có màu không được
đậm hơn màu mẫu V7 hay VL7
(Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Pha loãng 2,5 ml
dung dịch S thành 10 ml bằng nước,
pH của dung dịch thu được phải từ 2,7
đến 3,3 (Phụ lục 6.2).
Tạp
chất liên quan
Xác định bằng phương
pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung
dịch A: Hỗn
hợp acid acetic băng - nước (5 : 95).
Pha
động A:
Dung dịch natri hexansulfonat (TT) 0,3764% đã được
chỉnh đến pH 3,1 bằng acid phosphoric (TT).
Pha
động B:
Methanol loại dùng cho HPLC.
Dung
dịch thử:
Hòa tan 0,35 g chế phẩm trong 15,0 ml dung dịch A và pha
loãng thành 100,0 ml bằng nước.
Dung
dịch đối chiếu (1): Hòa tan 5 mg chế
phẩm và 5 mg thioxothiamin
chuẩn (ĐC) (tạp chất E) trong 4 ml dung dịch A
và pha loãng thành 25,0 ml bằng nước.
Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 25,0 ml bằng
nước.
Dung
dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch
thử thành 50,0 ml bằng nước.
Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 25,0 ml bằng
nước.
Điều
kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm ´ 4,0 mm)
được nhồi end-capped
octadecylsilyl silica gel dùng cho sắc ký lỏng (5 mm) hạt
hình cầu, với diện tích bề mặt riêng 350 m2/g
và kích thước lỗ xốp là 10 nm.
Nhiệt độ cột: 45
ºC.
Detector quang phổ tử
ngoại ở bước sóng 248 nm.
Tốc độ dòng: 1,0
ml/phút.
Thể tích tiêm: 25 ml.
Cách
tiến hành:
Tiến hành chạy sắc ký
theo chương trình dung môi như sau:
Thời
gian (phút) |
Pha
động A (% tt/tt) |
Pha
động B (% tt/tt) |
0 - 25 |
90 → 70 |
10 → 30 |
25 - 33 |
70 → 50 |
30 → 50 |
33 - 40 |
50 |
50 |
40 - 45 |
50 → 90 |
50 → 10 |
Thời gian lưu tương
đối của các tạp so với pic thiamin (khoảng
30 phút) như sau: tạp chất A khoảng 0,3, tạp chất
B khoảng 0,9, tạp chất C khoảng 1,2
Kiểm tra khả năng thích
hợp của hệ thống sắc ký: Tiêm dung dịch đối
chiếu (1), độ phân giải giữa pic tạp chất
E và pic thiamin không nhỏ hơn 1,6.
Tiêm dung dịch đối
chiếu (2) và dung dịch thử. Yêu cầu:
- Không có pic tạp nào có
diện tích lớn hơn diện tích của pic chính thu được
trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (2) (0,4%).
- Tổng diện tích của
các pic tạp không được lớn hơn 2,5 lần
diện tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (2) (1,0%).
Bỏ qua các pic có diện tích
nhỏ hơn 0,125 lần diện tích của pic chính thu được
trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (2) (0,05%).
Ghi chú:
Tạp
chất A: 3-[(4-amino-2-methylpyrimidin-5-yl)methyl]-4-methyl-5-[2-(sulphonatooxy)ethyl]thiazol
(thiamin sulfat ester)
Tạp
chất B: 3-[(4-aminopyrimidin-5-yl)methyl]-5-(2-hydroxyethyl)-4-methylthiazol
(desmethylthiamin)
Tạp
chất C: 3-[(4-amino-2-methylpyrimidin-5-yl)methyl]-5-(2-chloroethyl)-4-methylthiazol
(clorothiamin)
Tạp
chất D: 3-[(4-amino-2-methylpyrimidin-5-yl)methyl]-5-(2-hydroxyethyl)-4-methylthiazol-2(3H)-on
(oxothiamin)
Tạp
chất E: 3-[(4-amino-2-methylpyrimidin-5-yl)methyl]-5-(2-hydroxyethyl)-4-methylthiazol-2(3H)-thion
(thioxothiamin)
Tạp
chất F: 3-[(4-amino-2-ethylpyrimidin-5-yl)methyl]-5-(2-hydroxyethyl)-4-methylthiazol
(ethylthiamin)
Tạp
chất G: 5-[2-(acetyloxy)ethyl]-3-[(4-amino-2-methylpyrimidin-5-yl)methyl]-4-methylthiazol
(acetylthiamin)
Tạp
chất H: (3RS)-3-[[[(4-amino-2-methylpyrimidin-5-yl)methyl]thiocarbamoyl]sulphanyl]-4-oxopentyl
acetat (ketodithiocarbamat)
Không
được quá 0,03% (Phụ lục 9.4.14).
Lấy 5 ml
dung dịch S pha loãng với nước
thành 15 ml để thử.
Không
được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 12 ml
dung dịch S để thử theo phương pháp 1. Dùng dung dịch chì mẫu 2 phần
triệu (TT) để chuẩn bị mẫu
đối chiếu.
Không
được quá 5,0% (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,40 g
chế phẩm.
Không
được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp
2).
Dùng 1,0 g
chế phẩm.
Hoà tan 0,110 g
chế phẩm trong 5 ml acid
formic khan (TT), thêm 50 ml anhydrid
acetic (TT). Chuẩn độ ngay bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ). Xác định
điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn
độ đo điện thế (Phụ lục 6.12),
thời gian chuẩn độ trong vòng 2 phút. Làm mẫu
trắng song song trong cùng điều kiện.
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ)
tương đương với 16,86 mg C12H17ClN4OS.HCl.
Trong
đồ đựng kín (không làm bằng kim loại), tránh
ánh sáng.
Nhãn
Phải quy định
rõ thời hạn sử dụng và cách bảo quản.
Loại
thuốc
Vitamin nhóm B.
Chế
phẩm
Viên
nén, thuốc tiêm.