TOLBUTAMID
Tolbutamidum
C12H18N2O3S
P.t.l: 270,3
Tolbutamid
là 1-butyl-3-[(4-methylphenyl) sulfonyl] ure, phải chứa từ
99,0 đến 101,0% C12H18N2O3S,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột
kết tinh trắng. Thực tế không tan trong
nước, tan trong aceton và ethanol 96%, khó tan trong ether, tan trong các dung dịch
hydroxyd kiềm loãng.
Định tính
Có
thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm
I: A, B.
Nhóm
II: B, C, D.
A.
Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế
phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại
của tolbutamid chuẩn
(ĐC).
B.
Điểm chảy từ 126 °C đến 130 °C (Phụ lục 6.7).
C.
Hòa tan 25,0 mg chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng
thành 100,0 ml với cùng dung môi. Phổ hấp thụ tử
ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu
được trong khoảng bước sóng từ 245 nm
đến 300 nm, có 3 cực đại hấp thụ
ở 258 nm, 263 nm, 275 nm và một vai tại 268 nm. Pha loãng
10,0 ml dung dịch trên thành 250,0 ml bằng methanol (TT).
Đo phổ hấp thụ
trong khoảng bước sóng 220 nm đến 235 nm, dung
dịch có một cực đại hấp thụ tại
228 nm, giá trị A(1%, 1 cm) tại 228 nm từ 480 đến
520.
D.
Hòa tan 0,2 g chế phẩm trong 8 ml dung dịch acid sulfuric 50% (TT) và đun nóng dưới sinh hàn hồi
lưu trong 30 phút. Để nguội, thu được các
tinh thể, sau khi kết tinh lại từ nước nóng
và sấy ở 100 °C đến 105 °C, có điểm chảy (Phụ lục 6.7) từ 135
°C đến 140°C.
Độ trong và màu sắc của dung
dịch
Hòa
tan 0,2 g chế phẩm trong 5 ml dung dịch natri hydroxyd
loãng (TT) và thêm 5 ml nước.
Dung dịch phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu
(Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
pH
Lấy
2,0 g chế phẩm, thêm 50 ml nước không có carbon
dioxyd (TT) và đun nóng ở 70 °C trong 5 phút. Làm nguội nhanh và lọc.
Dịch lọc có pH từ 4,5 đến 5,5.
Tạp chất liên quan
Phương
pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản
mỏng: Silica gel G (TT).
Dung
môi khai triển: Acid formic khan - methanol - cloroform
(2 : 8 : 90).
Dung
dịch thử: Hòa tan 0,50 g
chế phẩm trong aceton (TT) và pha loãng thành 10 ml
với cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (1): Hòa tan 15 mg toluen sulfonamid (TT) trong aceton (TT)
và pha loãng thành 100 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (2): Thêm 5 ml dung dịch đối chiếu (1) vào 5 ml dung
dịch thử.
Cách
tiến hành: Chấm riêng
biệt lên bản mỏng 5 ml dung dịch thử và dung dịch
đối chiếu (1), 10 ml dung dịch đối chiếu (2).
Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi
được khoảng 15 cm. Để khô bản mỏng
dưới một luồng khí ấm và sấy ở 110 °C trong 10 phút. Trong một bình sắc ký khác,
đặt một đĩa chứa dung dịch kali
permanganat 5% (TT) và thêm cùng một thể tích acid
hydrocloric (TT). Đặt bản mỏng còn nóng vào bình,
đậy nắp. Để bản mỏng tiếp xúc
với hơi clor trong 2 phút. Lấy bản mỏng ra và
để dưới một luồng không khí lạnh
đến khi lượng clor dư bay hết và phần
bản mỏng dưới các vết chấm cho màu xanh
rất nhạt khi nhỏ lên đó một giọt dung
dịch kali iodid và hồ tinh
bột (TT). Tránh để bản mỏng lâu
dưới luồng khí lạnh. Phun dung dịch kali iodid
và hồ tinh bột (TT) và để yên 5 phút. Trên sắc
ký đồ của dung dịch thử, bất kỳ
vết nào ngoài vết chính không được đậm
màu hơn vết thu được trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (1) (0,3%). Phép thử
chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (2) cho 2 vết tách rõ rệt.
Kim loại nặng
Không
được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4).
Hòa
tan 1,0 g chế phẩm trong hỗn hợp aceton - nước (85 : 15) và pha loãng thành 20 ml
với cùng dung môi. Lấy 12 ml dung dịch thu
được tiến hành thử theo phương pháp 2.
Chuẩn
bị dung dịch chì mẫu 1 phần triệu bằng cách
pha loãng dung dịch chì mẫu 100 phần triệu với
hỗn hợp aceton -
nước (85 : 15).
Mất khối lượng do làm khô
Không
được quá 0,5% (Phụ lục 9.6).
(1,000
g, 100 - 105 °C).
Tro sulfat
Không
được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng
1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hoà
tan 0,2500 g chế phẩm trong hỗn hợp 20 ml
nước và 40 ml ethanol 96% (TT). Chuẩn độ
bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ), dùng 1 ml
dung dịch phenolphtalein (TT) làm chỉ thị.
1
ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương
đương với 27,03 mg C12H18N2O3S.
Bảo quản
Trong
bao bì kín, dưới 25 °C.
Loại thuốc
Hạ
đường huyết.
Chế phẩm
Viên
nén.