VIÊN
NÉN VITAMIN B1, B6 VÀ B12
Tabellae
vitaminorum B1, B6 et B12
Là viên nén
hoặc viên nén bao chứa thiamin hydroclorid (hoặc thiamin
nitrat), pyridoxin hydroclorid và cyanocobalamin.
Chế phẩm
phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận
“Thuốc viên nén”(Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau
đây:
Hàm lượng thiamin hydroclorid,
C12H17ClN4OS.HCl, (hoặc thiamin nitrat,C12H17N5O4S)
và pyridoxin
hydroclorid, C8H11NO3.HCl, từ
90,0 đến 120,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Hàm lượng cyanocobalamin,
C63H88CoN14O14P, từ 90,0 đến
150,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Viên màu
đồng nhất.
Định
tính
A. Trong phần
Định lượng vitamin B1 và B6, thời
gian lưu của hai pic chính
trên sắc ký đồ thu được của dung
dịch thử phải tương đương với
thời gian lưu của pic thiamin và pic pyridoxin trong sắc
ký đồ thu được của dung dịch
chuẩn.
B. Trong phần
Định lượng vitamin B12, thời gian
lưu của pic chính trên sắc ký đồ thu
được của dung dịch thử phải
tương đương với thời gian lưu
của pic cyanocobalamin trên sắc ký đồ thu được
của dung dịch chuẩn.
Định
lượng
Định lượng vitamin B1
và B6
Tiến hành
bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục
5.3)
Pha động: Hòa tan 1,40 g natri 1-hexansulfonat (TT) trong 1000 ml hỗn hợp nước – methanol - acid acetic
băng (73 : 27 : 1). Điều chỉnh pha động,
nếu cần.
Dung môi : Hỗn hợp
nước - acetonitril - acid
acetic băng (94 : 5 : 1).
Dung dịch chuẩn:
Dung dịch vitamin chuẩn trong dung
môi có nồng độ chính xác khoảng 0,05 mg thiamin
hydroclorid hay thiamin nitrat/ml và 0,05 mg pyridoxin hydroclorid/ml.
Dung dịch thử: Loại
bỏ lớp vỏ bao. Cân 20 viên, nghiền thành bột
mịn. Cân chính xác một lượng bột viên
tương ứng với khoảng 50 mg pyridoxin hydroclorid
vào bình định mức 100ml, thêm 70 ml dung môi, lắc kỹ trong 15 phút, thêm dung môi đến định
mức, lắc đều. Lọc, loại bỏ dịch
lọc đầu. Pha loãng 5,0 ml dịch lọc thành 50,0 ml
với dung môi.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không
gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (10 mm).
Detector quang
phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 280
nm.
Tốc
độ dòng: 1,0 ml/phút
Thể tích tiêm:
20 ml.
Cách tiến hành:
Kiểm tra
khả năng thích hợp của hệ thống sắc
ký: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn. phép
thử chỉ có giá trị khi độ lệch chuẩn
tương đối của các diện tích pic chính ( riêng
biệt) trên sắc ký đồ thu được trong 6
lần tiêm lặp lại không được quá 3,0%.
Tiến hành
sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và
dung dịch thử.
Tính hàm
lượng thiamin hydroclorid (C12H17ClN4OS.HCl),
hoặc thiamin nitrat (C12H17N5O4S),
và pyridoxin hydroclorid (C8H11NO3.HCl) trong
viên dựa vào diện tích (hay chiều cao) pic thiamin và pic
pyridoxin thu được trên sắc ký đồ của
dung dịch chuẩn, dung dịch thử, vào nồng
độ C12H17ClN4OS.HCl (hay C12H17N5O4S)
và C8H11NO3.HCl của dung dịch
chuẩn.
Định lượng vitamin B12
Tiến hành
bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục
5.3)
Pha động: Hỗn hợp
methanol - nước (35 : 65).
Điều chỉnh pha động, nếu cần.
Dung dịch chuẩn:
Dung dịch cyanocobalamin chuẩn có nồng độ chính
xác khoảng 10mg/ml.
Dung dịch thử: Loại
bỏ lớp vỏ bao.Cân 20 viên, tính khối lượng
trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác
một lượng bột viên tương ứng với
khoảng 250 mg
cyanocobalamin vào bình 50 ml, thêm 25,0
ml nước (TT), lắc
kỹ trong 15 phút (hay để siêu âm 5 phút), lọc (hay ly
tâm). Sử dụng dịch lọc (hay dịch trong ở
trên).
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không
gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 mm).
Detector quang
phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 550
nm.
Tốc
độ dòng: 1,0 ml/phút
Thể tích tiêm:
20 ml.
Cách tiến hành:
Kiểm tra
khả năng thích hợp của hệ thống sắc
ký: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn. phép
thử chỉ có giá trị khi độ lệch chuẩn
tương đối của diện tích pic chính trên
sắc ký đồ thu được trong 6 lần tiêm
lặp lại không được quá 3,0%.
Tiến hành
sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và
dung dịch thử.
Tính hàm
lượng cyanocobalamin, C63H88CoN14O14P,
trong viên dựa vào diện tích (hay chiều cao) pic
cyanocobalamin thu được của dung dịch chuẩn,
dung dịch thử và nồng độ C63H88CoN14O14P
của dung dịch chuẩn.
Bảo
quản
Nơi khô mát,
tránh ánh sáng.
Loại
thuốc
Vitamin
Hàm
lượng thường dùng
Vitamin B1125
mg, vitamin B6 125 mg và vitamin B12 125 mg.