CLORPROMAZIN
HYDROCLORID
Chlopromazin hydrocloridum
C17H19ClN2S.
HCl P.t.l: 355,3
Clorpromazin hydroclorid là [3-(2-cloro-10H-phenothiazin-10-yl)-N,N-dimethylpropan-1-amin
hydroclorid, phải chứa từ 99,0% đến 101,0%
C17H19ClN2S. HCl, tính theo chế
phẩm đã được làm khô.
Tính
chất
Bột kết tinh trắng
hoặc hầu như trắng, hơi có mùi, vị
đắng, dễ hút ẩm. Khi tiếp xúc với ánh sáng
và không khí, chế phẩm thẫm màu dần do bị phân
huỷ.
Rất dễ tan trong
nước, dễ tan trong cloroform, ethanol 96%, thực tế
không tan trong ether, benzen. Dung dịch trong nước có
phản ứng acid. Chảy ở khoảng 196 oC.
A. Phổ hồng ngoại (Phụ
lục 4.2) của dung dịch chế phẩm phải phù
hợp với phổ hồng ngoại của clorpromazin hydroclorid chuẩn (ĐC). Pha dung dịch 6,0% trong methylen clorid (TT); sử
dụng cuvet 0,1 mm.
B. Phổ hấp thụ
tử ngoại (Phụ lục 4.1): Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) và pha loãng
thành 500 ml với cùng dung môi. Lấy 5,0 ml dung dịch trên pha
loãng thành 100 ml bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT). Ở dải sóng từ 230 nm
đến 340 nm, dung dịch trên có 2 cực đại
hấp thụ ở 254 nm và 306 nm. A
(1%, 1 cm) ở 254 nm từ 890 đến 960. (Chú ý: Chuẩn
bị các dung dịch dưới ánh sáng dịu và đo
ngay).
C. Dung dịch chế phẩm
trong nước cho phản
ứng của ion clorid (Phụ lục 8.1).
pH
Dung dịch chế phẩm 10%
trong nước không có carbon dioxyd vừa mới pha có pH 3,5
- 4,5 (Phụ lục 6.2).
Tạp
chất liên quan
Phương pháp sắc ký
lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel GF254 (TT).
Dung môi khai triển: Cyclohexan – aceton – diethylamin (80 :
10 : 10).
Dung dịch thử: Hòa tan 0,2 g chế phẩm trong
hỗn hợp gồm methanol
– diethylamin (95 : 5) và pha loãng thành
10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối
chiếu:
Pha loãng 1 ml dung dịch
thử thành 200 ml bằng hỗn hợp dung môi methanol – diethylamin (95 : 5).
Các dung dịch này chỉ pha
ngay trước khi dùng.
Cách tiến hành: Chấm
riêng biệt lên bản mỏng 10 μl mỗi dung dịch
trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
15 cm, lấy bản mỏng ra, để ngoài không khí cho khô
rồi quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước
sóng 254 nm. Bất kỳ vết phụ nào trên sắc ký đồ
của dung dịch thử (không kể vết còn lại
trên tuyến xuất phát) cũng không được đậm
màu hơn vết trên sắc
ký đồ của dung dịch đối chiếu
(0,5%).
Mất
khối lượng do làm khô
Không được quá 0,5%
(Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 100 – 105 oC).
Kim
loại nặng
Không được quá 10
phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 1,0 g chế phẩm
tiến hành thử theo phương pháp 3. Dùng 1 ml dung
dịch chì mẫu 10
phần triệu (TT) để
chuẩn bị ống mẫu.
Tro
sulfat
Không được quá 0,1%
(Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm
để thử.
Định
lượng
Hòa tan 0,250
g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 5,0 ml dung
dịch acid hydrocloric 0,01 M
(CĐ) và 50 ml ethanol 96% (TT). Chuẩn độ
bằng dung dịch NaOH
0,1 N (CĐ). Xác định điểm kết thúc
bằng phương pháp chuẩn độ đo điện
thế (Phụ lục 6.12).
1 ml dung
dịch NaOH 0,1 N (CĐ) tương
đương với 35,53 mg C17H19ClN2S.HCl.
Bảo
quản
Đựng trong chai lọ kín,
tránh ánh sáng.
Thuốc điều trị
bệnh tâm thần và chống nôn.
Dung dịch tiêm, dung dịch
uống, viên nén.