CYANOCOBALAMIN
Cyanocobalaminum
C63H88CoN14O14P P.t.l.: 1355,0
Cyanocobalamin là
α-(5,6-dimethylbenzimidazol-1-yl)cobamid cyanid, phải chứa
từ 96,0% đến 102,0% C63H88CoN14O14P,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính
chất
Bột kết tinh hoặc tinh
thể màu đỏ đậm, hơi tan trong nước
và trong ethanol 96%, thực tế không tan trong aceton và trong
ether. Dạng khan rất hút ẩm.
Định
tính
A. Hòa tan 2,5 mg chế phẩm
trong nước và pha loãng
đến 100,0 ml bằng cùng dung môi. Phổ hấp thụ
tử ngoại và khả kiến (Phụ lục 4.1)
của dung dịch trên trong khoảng dải sóng từ 260
nm đến 610 nm có 3 cực đại hấp thụ
ở 278 nm, 361 nm và 547 nm đến 559 nm. Tỷ số độ
hấp thụ cực đại ở 361 nm so với độ
hấp thụ cực đại ở 547 nm đến 559
nm từ 3,15 đến 3,45.
Tỷ số độ hấp thụ cực đại
ở 361 nm so với độ hấp thụ ở 278 nm
từ 1,70 đến 1,90.
B. Phương pháp sắc ký
lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Quá trình sắc ký được
tiến hành tránh ánh sáng.
Bản mỏng: Silica gel
G (TT).
Dung môi khai triển: Dung dịch amoniac 10% – methanol – dicloromethan
(9 : 30 : 45).
Dung dịch thử: Hòa tan 2 mg
chế phẩm trong 1 ml hỗn hợp đồng thể
tích ethanol 96% (TT) và nước.
Dung dịch đối
chiếu:
Hòa tan 2 mg cyanocobalamin chuẩn (ĐC) trong 1 ml hỗn
hợp đồng thể tích ethanol
96% (TT) và nước.
Cách tiến hành: Chấm
riêng biệt lên bản mỏng 10 μl mỗi dung dịch
trên. Triển khai sắc ký trong bình sắc ký không bão hòa dung
môi đến khi dung môi đi được 12 cm. Để
bản mỏng khô ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng
ban ngày. Vết chính trên sắc ký đồ của dung
dịch thử phải tương ứng với vết chính
trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu về vị trí, màu sắc và
kích thước.
Phương pháp sắc ký
lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Trộn
26,5 thể tích methanol (TT)
với 73,5 thể tích dung
dịch dinatri hydrophosphat
1,0%, điều
chỉnh đến pH 3,5 bằng acid phosphoric (TT). Pha động này chỉ dùng
được trong thời gian 2 ngày.
Dung dịch thử: Hòa tan 10,0
mg chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 10,0 ml với
cùng dung môi. Dùng trong vòng 1 giờ.
Dung dịch đối
chiếu
(1): Pha loãng 3,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml
bằng pha động. Dùng trong vòng 1 giờ.
Dung dịch đối
chiếu (2):
Pha loãng 5,0 ml dung dịch thử thành 50,0 ml bằng pha động.
Lấy 1,0 ml dung dịch này pha loãng thành 100,0 ml bằng pha động.
Dùng trong vòng 1 giờ.
Dung dịch phân giải: Hòa tan 25 mg
chế phẩm trong 10 ml nước, làm nóng nếu
cần thiết. Để nguội và thêm 5 ml dung dịch cloramin T 0,1% (TT ) và 0,5 ml dung dịch acid hydrocloric 0,05 M. Pha loãng thành 25 ml bằng nước.
Lắc và để yên trong 5 phút. Pha loãng 1,0 ml dung dịch
này thành 10,0 ml bằng pha động và tiêm ngay.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm × 4
mm), được nhồi octylsilyl silica gel dùng cho sắc
ký (5 µm).
Detector quang phổ hấp
thụ tử ngoại đặt ở bước sóng 361
nm.
Tốc độ dòng: 0,8 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiêm riêng biệt các dung
dịch trên và tiếp tục sắc ký trong khoảng
thời gian gấp 3 lần thời gian lưu của
cyanocobalamin. Trên sắc ký đồ của dung dịch
thử, tổng diện tích của các pic phụ ngoài pic
chính không được lớn hơn diện tích pic chính
trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (1) (3,0%). Bỏ qua tất cả các pic mà diện
tích của chúng nhỏ hơn diện tích của pic chính
trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (2). Phép thử này chỉ có giá trị khi trên
sắc ký đồ của dung dịch phân giải có 2 pic
chính với độ phân giải giữa 2 pic này ít
nhất là 2,5 và trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (2) có 1 pic chính mà tỷ số giữa diện tích
của pic này so với độ nhiễu đường
nền không nhỏ hơn 5.
Mất
khối lượng do làm khô
Không quá 12,0% (Phụ lục 9.6).
(20,00 mg; áp suất giảm; phospho
pentoxyd (TT); 100 – 105 oC; 2 giờ).
Định
lượng
Hòa tan 25,00 mg chế phẩm
trong nước và pha
loãng đến 1000,0 ml bằng cùng dung môi. Đo độ
hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch trên
ở bước sóng cực đại 361 nm. Tính hàm lượng
C63H88CoN14O14P theo A (1%, 1 cm),
lấy 207 là giá trị A (1%, 1 cm) ở bước sóng 361
nm.
Bảo
quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Vitamin.
Viên nén, thuốc
tiêm