DAPSON
Dapsonum
C12H12N2O2S P.t.l: 248,30
Dapson là 4,4’-sulphonyldianilin, phải chứa từ 99,0%
đến 101,0% C12H12N2O2S,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Bột kết tinh màu trắng
hoặc trắng hơi vàng, không mùi. Rất khó tan trong
nước, dễ tan trong aceton, tan trong các dung dịch acid
vô cơ loãng, hơi tan trong ethanol 96%.
A. Hòa tan 50,0 mg chế phẩm
trong methanol (TT) và pha loãng thành
100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch này thành
100,0 ml với methanol (TT).
Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1)
ở dải sóng từ 230 - 350 nm của dung dịch này có
hai cực đại hấp thụ ở bước sóng
260 nm và 295 nm). A (1%, 1 cm) ở bước sóng 260 nm từ
700 – 760 và ở bước sóng 295 nm từ 1150 đến
1250.
B. Trong mục thử “Tạp
chất liên quan”, vết chính trên sắc ký đồ
của dung dịch thử (2) phải tương tự
về vị trí, màu sắc và kích thước so với
vết chính trên sắc
ký đồ của dung dịch đối chiếu (1).
C. Điểm chảy: 175 – 181
oC (Phụ lục 6.7).
Phương pháp sắc ký
lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel
G (TT).
Dung môi khai triển: Amoniac đậm đặc - methanol - ethyl acetat - heptan (1 : 6 : 20 : 20).
Dung dịch thử (1): Hòa tan 0,10
g chế phẩm trong methanol
(TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch thử (2): Lấy 1 ml
dung dịch thử (1) pha loãng thành 10 ml bằng methanol (TT).
Dung dịch đối
chiếu (1):
Hòa tan 10 mg dapson chuẩn (ĐC) trong methanol (TT) và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối
chiếu (2):
Lấy 1 ml dung dịch thử (2) pha loãng thành 10 ml bằng methanol (TT).
Dung dịch đối
chiếu (3):
Lấy 2 ml dung dịch đối chiếu (2) pha loãng thành
10 ml bằng methanol (TT).
Cách tiến hành: Chấm
riêng biệt lên bản mỏng 1 μl dung dịch thử
(2), 1 μl dung dịch đối chiếu (1), 10 μl dung
dịch thử (1), 10 μl dung dịch đối chiếu
(2), 10 μl dung dịch đối chiếu (3). Triển
khai sắc ký trong bình không bão hòa tới khi dung môi đi được
khoảng 15 cm. Lấy bản mỏng ra để khô ngoài
không khí. Phun lần lượt dung
dịch natri nitrit 0,5%
trong dung dịch acid hydrocloric 0,1 N và trên bản
sắc ký đang ướt, phun tiếp dung dịch naphthyl-ethylendiamin
dihydroclorid 0,1%. Bất kỳ vết nào, trừ vết
chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử (1)
cũng không được đậm màu hơn vết trên
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
(2) (1,0%) và tối đa không được quá 2 vết
như vậy đậm màu hơn vết trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (3) (0,2%).
Mất
khối lượng do làm khô
Không được quá 1,5%
(Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 100 – 105 oC).
Tro
sulfat
Không được quá 0,1%
(Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm
để thử.
Định
lượng
Hòa tan 0,100 g chế phẩm
trong 50 ml dung dịch acid
hydrocloric 2 M (TT), thêm 3,0 g kali bromid (TT), làm lạnh
trong nước đá và chuẩn độ bằng dung
dịch natri nitrit 0,1 M (CĐ).
Xác định điểm kết thúc bằng phương
pháp chuẩn độ đo ampe (Phụ lục 10.1).
1 ml dung dịch natri
nitrit 0,1 M (CĐ) tương đương
với 12,42 mg C12H12N2O2S.
Bảo
quản
Tránh ánh sáng.
Thuốc điều trị
phong.
Chế
phẩm
Viên nén.