C19H24N2OS.C4H4O4 P.t.l: 444,6
Levomepromazin
maleat phải
chứa từ 98,5 đến 101,0% (2R)-3-(2-methoxy-10H-phenothiazin-10-yl)-N,N,2-trimethylpropan-1-amin(Z)-butendioat
tính
theo chế phẩm đã làm khô.
Tính
chất
Bột kết tinh
trắng hay vàng nhạt, khó tan trong nước và ethanol 96%,
hơi tan trong methylen clorid, thực tế không tan trong ether.
Dễ bị phân
huỷ khi tiếp xúc với không khí và ánh sáng, chảy
ở nhiệt độ khoảng 186 oC kèm theo phân
hủy.
Định tính
Có
thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, B
Nhóm II: B, C, D.
A. Phổ hồng
ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
phù hợp với phổ hồng ngoại của levomepromazin maleat chuẩn (ĐC).
B. Góc quay cực riêng:
Chế phẩm phải đáp ứng phép thử góc quay
cực riêng.
C. Chế
phẩm phải đáp ứng phép thử định tính các
phenothiazin bằng phương pháp
sắc ký lớp mỏng
Phương pháp
sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Tiến hành
tránh ánh sáng.
Bản mỏng: Chất mang là kieselguhr
G. Thấm bản mỏng khô bằng cách để nó vào
trong bình có sẵn một lớp mỏng dung dịch có chứa
2-phenoxyethanol 10% và polyethylen glycol 300
5,0% trong aceton, sao cho bản
mỏng ngập trong dung môi khoảng 5 mm, sau đó để
dung môi thấm dần lên khoảng 17 cm. Lấy bản mỏng
ra và tiến hành sắc ký ngay lập tức.
Pha động: Lắchốn hợp
gồm 100 thể tích dầu hoả (nhiệt độ sôi
50 – 70 °C), 2 thể tích diethylamin (TT) và 6 đến 8
thể tích 2-phenoxyethanol cho đến khi thấy vẩn đục
bền vững, gạn và sử dụng lớp phía trên mặc
dù có vẩn đục.
Dung dịch thử: Dung dịch chế
phẩm 0,2% trong cloroform (TT).
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch levomepromazin chuẩn (ĐC) 0,2%
trong cloroform (TT).
Cách tiến hành: Tiến hành chạy
sắc ký giống như chuẩn bị bản mỏng. Chấm
riêng biệt lên bản mỏng 2 ml mỗi dung dịch
trên. Triển khai sắc ký, lấy bản mỏng ra, quan sát
dưới ánh sáng tử ngoại ở 365 nm trong 1 vài phút.
Vết trong sắc ký đồ thu được của
dung dịch thử phải giống về vị trí, màu sắc,
huỳnh quang và kích thước với vết thu được
từ dung dịch đối chiếu. Phun lên bản mỏng
acid sulfuric 10% trong ethanol, màu
của vết thu được từ sắc ký đồ
của dung dịch thử và dung dịch đối chiếu
phải giống nhau, và cùng giữ nguyên màu trong vòng 20 phút
sau khi phun.
D. Phương pháp
sắc ký lớp mỏng (Phụ luc 5.4).
Bản mỏng: Silica gel GF254
(TT).
Dung
môi khai triển: Nước - acid formic khan - di-isopropyl
ether (3 : 7 : 90).
Dung
dịch thử: Hoà tan 0,20 g
chế phẩm trong 10 ml hỗn hợp nước - aceton (10 : 90).
Dung
dịch đối chiếu:
Hoà tan 50 mg acid maleic chuẩn (ĐC) trong 10 ml
hỗn hợp nước - aceton (10 : 90).
Cách
tiến hành: Chấm riêng
biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung dịch trên thành
dải có kích thước 10 mm x 2 mm. Triển khai sắc ký đến
khi dung môi đi được hơn 12 cm, để khô
bản mỏng ngoài không khí. Sấy bản mỏng ở
nhiệt độ 120 oC trong 10 phút và quan sát dưới
ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm.
Trên
sắc ký đồ của dung dịch thử phải có
một dải ở vạch xuất phát và phải có
một dải tương ứng dải vết chính trên
sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu
về vị trí, và kích thước.
pH
Lắc
0,50 g chể phẩm với 25,0 ml nước không có
carbon dioxyd (TT) và để lắng. pH của phần
dung dịch phía trên phải từ 3,5 đến 5,5.
Tiến hành phép thử trong điều kiện tránh ánh sáng.
Từ -7,0o đến -8,5o
tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 6.4). Dùng
dung dịch được chuẩn bị bằng cách hoà tan 1,25 g chế
phẩm trong dimethylformamid (TT) và pha loãng thành 25,0 ml
với cùng dung môi.
Tạp chất liên quan
Phương
pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ luc 5.4).
Tiến
hành phép thử trong điều kiện tránh ánh sáng.
Bản
mỏng: Silica gel GF254
Dung
môi khai triển: Aceton – diethylamin – cyclohexan (10 : 10
: 80).
Dung
dịch thử: Hoà tan 0,20 g
chế phẩm trong 10 ml hỗn hợp nước - aceton (10 : 90).
Dung
dịch đối chiếu: Pha
loãng 0,5ml dung dịch thử thành 100 ml bằng hỗn
hợp nước - aceton (10 : 90).
Cách
tiến hành: Chấm riêng
biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên.
Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
hơn 15 cm, để khô bản mỏng ngoài không khí. Quan sát
dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254
nm.
Bất
kỳ vết thứ hai nào thu được ngoài vết
chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử không
được đậm màu hơn vết chính thu được
trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (0,5%).
Mất khối lượng do
làm khô
Không
được quá 0,5% (Phụ lục 9.6).
(1,000
g; 100 – 105 oC; 3 giờ).
Tro sulfat
Không
được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2)
Dùng
1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hoà
tan 0,350 g chế phẩm trong 50 ml acid acetic khan (TT).
Chuẩn độ bằng dung
dịch acid percloric 0,1 M (CĐ). Xác định
điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn
độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).
1ml dung dịch acid percloric 0,1 M (CĐ)
tương đương với 44,46
mg C23H28N2O5S.
Bảo quản
Đựng trong chai
lọ nút kín, tránh ánh sáng.
Loại
thuốc
Thuốc dùng trong các bệnh
loạn thần
Chê
phẩm
Viên nén, thuốc tiêm.