Metformini hydrocloridum
C4H11N5.HCl P.t.l:
165,6
Metformin hydroclorid là 1,1-dimethylbiguanid
hydrochlorid phải chứa
từ 98,5 đến 101,0% C4H11N5.HCl tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất:
Tinh
thể màu trắng, dễ tan trong nước, khó tan trong ethanol
96%, thực tế không tan trong aceton và methylen clorid.
Định tính:
Có
thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, E
Nhóm II: B, C, D, E.
A. Phổ hồng
ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải
phù hợp với phổ hồng ngoại của metformin hydroclorid chuẩn.
B. Điểm chảy:
Từ 222 oC đến 226 oC (Phụ
lục 6.7).
C. Phương pháp
sắc ký lớp mỏng (Phụ luc 5.4).
Bản mỏng: Silica gel GF254
(TT).
Dung môi khai triển: Acid acetic băng - butanol -
nước (10 : 40 : 50).
Dung dịch thử: Hoà tan 20 mg
chế phẩm trong 5 ml nước.
Dung dịch đối
chiếu: Hoà tan 20 mg metformin hydroclorid chuẩn (ĐC) trong 5 ml nước.
Cách tiến hành: Chấm riêng
biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung dịch trên.
Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được
hơn 15 cm. Sấy bản mỏng ở nhiệt
độ 100 – 105 oC trong 15 phút. Phun lên bản
mỏng hỗn hợp đồng thể tích của dung dịch natri nitroprusiat 10%, dung dịch kali fericyanid 10% và
dung dịch natri hydroxyd 10%
(chuẩn bị trước khi sử dụng 20 phút).
Vết chính trên sắc
ký đồ của dung dịch thử phải tương
ứng với vết chính trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu về vị trí, màu sắc
và kích thước.
D. Hoà tan 5 mg chế
phẩm trong 100 ml nước.
Thêm vào 2 ml dung dịch này 0,25 ml dung
dịch natri hydroxyd 10 M (TT)
và 0,1 ml dung dịch 1-naphtol (TT). Trộn lẫn, để yên trong nước
đá 15 phút, sau đó thêm vào 0,5 ml dung dịch natri
hypobromid (TT) và trộn
đều. Màu hồng xuất hiện.
E. Chế phẩm cho phản ứng
(A) của phép thử định tính ion clorid (Phụ
lục 8.1).
Độ
trong và màu sắc của dung dịch
Dung
dịch S: Hoà tan 2,0 g chể phẩm trong nước và pha
loãng thành 20 ml với cùng dung môi.
Dung dịch S phải
trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3,
phương pháp 2).
Tạp
chất liên quan
Tiến hành bằng phương
pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)
Pha động: Hoà tan 17 g amoni dihydrophosphat (TT)
trong
1000 ml nước.
Điều chỉnh đến pH 3,0 bằng acid phosphoric (TT).
Dung dịch thử: Hoà tan 0,50 g
chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 100,0 ml với
cùng dung môi.
Dung dịch đối
chiếu (1): Hoà tan 20,0 mg cyanoguanidin
trong
nước và pha loãng thành
100,0 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1,0 ml dung dịch này thành
200,0 ml bằng pha động.
Dung dịch đối
chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 50,0 ml bằng pha
động. Pha loãng 1,0 ml dung dịch này thành 20,0 ml bằng
pha động.
Dung dịch phân
giải: Hoà tan 10,0 mg melamin (TT) trong khoảng 90 ml nước, thêm 5,0 ml dung dịch thử và pha loãng
thành 100,0 ml bằng nước.
Pha loãng 1,0 ml dung dịch này thành 50,0 ml bằng pha
động.
Điều kiện
sắc ký:
Cột thép không gỉ
(25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh là silica gel được
gắn thêm nhóm acid benzensulfonic (10 µm) hoặc:
Cột thép không gỉ
(11 cm x 4,7 mm) được nhồi pha tĩnh là silica gel
được gắn thêm nhóm acid benzensulfonic (5 µm).
Detector quang phổ
tử ngoại đặt ở bước sóng 218 nm.
Tốc độ dòng:
1 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiêm dung dịch phân
giải. Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân
giải giữa pic melamin và pic metformin
hydroclorid trên sắc ký đồ của dung dịch phân
giải lớn hơn 10.
Tiêm dung dịch
đối chiếu và dung dịch thử. Tiến hành
chạy sắc ký dung dịch thử với khoảng
thời gian gấp đôi thời gian lưu của pic
metformin hydroclorid.
Giới hạn:
Diện tích pic của
pic cyanoguanidin trên sắc ký đồ
của dung dịch thử không được lớn hơn
diện tích của pic cyanoguanidin trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (1) (0,02%).
Diện tích của
bất kỳ pic tạp nào khác trên sắc ký đồ
của dung dịch thử không được lớn hơn
diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của
dung dịch đối chiếu (2) (0,1%).
Kim
loại nặng
Không được quá
10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 12 ml dung
dịch S tiến hành thử theo phương pháp 1.
Dùng dung dịch chì mẫu
1 phần triệu (TT)
để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Mất
khối lượng do làm khô
Không được quá
0,5% (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 100 – 105 oC;
5 giờ).
Tro
sulfat
Không được quá
0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế
phẩm.
Định
lượng
Hoà tan 0,100 g chế
phẩm trong 4ml acid formic khan (TT), thêm 80 ml acetonitril (TT). Chuẩn độ ngay lập tức bằng dung dịch acid percloric 0,1 M
(CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng
phương pháp chuẩn độ đo điện
thế (Phụ lục 10.2).
1ml dung dịch acid percloric 0,1 M (CĐ)
tương đương với 16,56
mg C4H12ClN5.
Bảo quản
Đựng
trong chai lọ nút kín.
Loại thuốc
Chống đái tháo đường.
Chế phẩm
Viên nén.