OFLOXACIN
Ofloxacinum
Và đồng phân
đối quang
C18H20FN3O4 P.t.l:
361,4
Ofloxacin
là acid (RS)-9-fluoro-3-methyl-10-(4-methylpiperazin-1-yl)-7-oxo-2,3-dihydro-7H-pyrido[1,2,3-de]-1,4-benzoxazin-6-carboxylic,
phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C18H20FN3O4,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột
kết tinh màu vàng nhạt hoặc vàng sáng, ít tan trong
nước và methanol, tan trong acid acetic băng, ít tan
đến tan trong dicloromethan.
Định tính
Phổ
hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
phải phù hợp với phổ hồng ngoại của ofloxacin chuẩn (ĐC).
Độ hấp thụ ánh sáng
Hoà
tan 0,5 g chế phẩm trong dung dịch acid hydrocloric
0,1 M (TT) và pha loãng thành 100 ml với cùng dung môi. Độ
hấp thụ ánh sáng (Phụ lục 4.1) của dung
dịch thu được ở bước sóng 440 nm không
được lớn hơn 0,25.
Góc quay cực
Hoà
tan 0,300 g chế phẩm trong hỗn hợp methanol - dicloromethan (1 : 4) và pha loãng thành 10 ml với
cùng dung môi. Góc quay cực của dung dịch thu
được từ -0,10° đến +0,10° (Phụ
lục 6.4).
Tạp chất liên quan
Tiến
hành bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ
lục 5.3).
Pha
động: Hoà tan 4,0 g amoni
acetat (TT) và 7,0 g natri perclorat (TT) trong 1300 ml nước, chỉnh pH dung
dịch tới 2,2 bằng acid phosphoric (TT). Thêm 240 ml acetonitril
(TT) và lắc đều.
Pha
các dung dịch thử và đối chiếu ngay
trước khi dùng.
Dung
môi pha mẫu: Hỗn
hợp acetonitril - nước
(1 : 6).
Dung
dịch thử: Hòa tan 10,0 mg
chế phẩm trong dung môi pha mẫu, pha loãng thành 50,0 ml
với cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 50,0 ml bằng
dung môi pha mẫu. Tiếp tục pha loãng 1,0 ml dung dịch
thu được thành 10,0 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10,0 mg ciprofloxacin
hydroclorid chuẩn (ĐC) trong dung môi pha mẫu và pha loãng
thành 100,0 ml với cùng dung môi. Trộn đều 10,0 ml dung
dịch thu được và 5,0 ml dung dịch thử và thêm
dung môi pha mẫu thành 50,0 ml. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu
được thành 50,0 ml bằng dung môi pha mẫu.
Điều
kiện sắc ký:
Cột
thép không gỉ (15 cm ´ 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 mm) đã được end-capped.
Nhiệt
độ cột: 45 °C.
Detector
quang phổ tử ngoại đặt ở bước
sóng 294 nm.
Tốc
độ dòng: Chỉnh tốc độ dòng sao cho thời
gian lưu của ofloxacin vào khoảng 20 phút.
Thể
tích tiêm: 10 ml.
Cách
tiến hành:
Kiểm
tra khả năng thích hợp của hệ thống: Tiêm
dung dịch đối chiếu (2), điều chỉnh
độ nhạy của hệ thống sắc ký sao cho
chiều cao của 2 pic chính trên sắc ký đồ
bằng ít nhất 50% thang đo. Phép thử chỉ có giá
trị khi độ phân giải giữa các pic tương
ứng với ciprofloxacin hydroclorid và ofloxacin ít nhất
bằng 1,5. Tiêm lần lượt dung dịch đối
chiếu (1) và dung dịch thử, tiến hành chạy
sắc ký trong khoảng thời gian bằng 2,5 lần
thời gian lưu của pic chính. Trên sắc ký đồ
của dung dịch thử, diện tích của bất
kỳ pic phụ nào ngoài pic chính không được lớn
hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (1) (0,2%); tổng
diện tích của tất cả các pic phụ ngoài pic chính
không được lớn hơn 2,5 lần diện tích
của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (1) (0,5%). Bỏ qua những pic có
diện tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích của pic
chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (1).
Kim loại nặng
Không
được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4).
Lấy
2,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp
3. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu (TT)
để chuẩn bị mẫu đối chiếu.
Mất khối lượng do làm khô
Không
được quá 0,2% (Phụ lục 9.6).
(1,000
g; 100 - 105 °C; 4 giờ).
Tro sulfat
Không
được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp
2)
Dùng
1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hòa
tan 0,300 g chế phẩm trong 100 ml acid acetic khan (TT).
Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N
(CĐ), xác định điểm kết thúc bằng
phương pháp chuẩn độ đo điện
thế (Phụ lục 10.2).
1
ml dung dịch acid percloric
0,1 N (CĐ) tương đương với 36,14 mg C18H20FN3O4.
Bảo quản
Trong
bao bì kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Kháng
sinh nhóm quinolon.
Chế phẩm
Viên
nén, nang, thuốc nhỏ mắt.