C16H18N2O5S
P.t.l: 350,4
Phenoxymethylpenicilin là acid (2S,5R,6R)-3,3-dimethyl-7-oxo-6-[(phenoxyacetyl)amino]-4-thia-1-azabicyclo[3.2.0]heptan-2-carboxylic,
được sản xuất bằng cách nuôi cấy
chủng Penicillium notatum hoặc
các chủng cùng họ trong môi trường có chứa
tiền chất thích hợp, hay bằng các phương pháp
khác. Tổng hàm lượng của phenoxymethylpenicilin
và 4-hydroxyphenoxymethylpenicilin phải từ 95,0 đến 100,5%, tính theo
chế phẩm khan.
Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng, hơi hút ẩm. Rất khó tan trong nước, tan trong ethanol 96%.
Nhóm
2: B, C, D.
B. Chế phẩm phải đạt chỉ tiêu pH.
C. Tiến hành sắc ký lớp mỏng theo định
tính các penicilin (Phụ lục 8.2).
D. Phản ứng B trong phép thử phản
ứng màu của các penicilin và cephalosporin (Phụ lục
8.3).
Từ 2,4 đến 4,0 (Phụ lục 6.2)
Lắc 50 mg chế phẩm trong 10 ml nước không có carbon dioxyd (TT) để tạo
thành hỗn dịch.
Từ +186o đến +200o tính theo chế phẩm
khan (Phụ lục 6.4).
Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong butanol (TT) và pha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.
Tạp chất liên quan
Không được quá 1,0%.
Xác định bằng phương pháp sắc ký
lỏng (Phụ lục 5.3)
Điều
kiện sắc ký, dung môi pha mẫu và các dung dịch đối
chiếu giống như ở phần định lượng.
Dung dịch thử: Chuẩn bị ngay trước khi dùng. Hòa tan 80,0 mg
chế phẩm trong dung môi pha mẫu và pha loãng thành 20,0 ml
với cùng dung môi.
Tiêm dung
dịch đối chiếu (4) vào cột, tiến hành
sắc ký đẳng dòng với thành phần pha động
giống như phần định lượng cho đến
khi pic của phenoxymethylpenicilin được rửa
giải ra khỏi cột. Điều chỉnh độ
nhạy của hệ thống để thu được
tỷ lệ tín hiệu/độ nhiễu ít nhất
bằng 3. Tiêm dung dịch đối chiếu (5). Tiêm dung dịch thử, đặt
chương trình pha động sao cho ban đầu rửa
giải với pha động đẳng dòng giống như
trên. Sau khi pic của phenoxymethylpenicilin được
rửa giải ra khỏi cột, ngay lập tức thay đổi
tỷ lệ pha động theo chương trình sau:
Thời gian (phút) |
Pha động A (%) (tt/tt) |
Pha động B (%) (tt/tt) |
Ghi chú |
0-20 |
60→0 |
40→100 |
Gradient tuyến tính |
20-35 |
0 |
100 |
đẳng dòng |
35-50 |
0→60 |
100→40 |
Cân bằng cột |
Tiêm dung môi pha mẫu vào cột sắc ký, tiến hành
sắc ký giống như với dung dịch thử để
thu được sắc ký đồ mẫu trắng. Trên
sắc ký đồ của dung dịch thử, diện tích
của bất kỳ pic phụ nào, trừ các pic tương
ứng với mẫu trắng và pic của 4-hydroxyphenoxymethylpenicilin, không được lớn hơn
diện tích píc chính của dung dịch đối chiếu
(5).
4-Hydroxyphenoxymethylpenicilin
Không được
quá 4,0% tính theo chế phẩm khan.
Xác định
bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng
cao (Phụ lục 5.3) ở phần định lượng
Không được quá 0,5 % (Phụ lục 10.3)
Dùng 1,000 g chế phẩm.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)
Dung dịch đệm
acetat pH 3,5: Hòa tan 25 g amoni acetat (TT) trong 25 ml nước,
thêm 38 ml dung dịch acid hydrocloric
7 M (TT). Điều chỉnh pH đến 3,5 bằng dung dịch acid hydrocloric 2 M (TT) hoặc
dung dịch amoniac 6 M (TT).
Pha động A: dung dịch đệm
acetat pH 3,5 - methanol - nước (10 : 30 : 60).
Pha động B: dung dịch đệm
acetat pH 3,5 - nước - methanol (
Dung môi pha mẫu: Thêm 500 ml nước
vào 250 ml dung dịch kali
dihydrophosphat 0,2 M (TT), lắc đều. Điều
chỉnh pH đến 6,5 bằng dung dịch natri hydroxyd 0,84% (TT) và pha loãng thành 1000
ml với nước.
Dung dịch thử: Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong dung môi pha
mẫu và pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối
chiếu (1): Hòa tan 55,0
mg phenoxymethylpenicilin kali
chuẩn (ĐC) trong dung môi pha mẫu và pha loãng thành 50,0
ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 4,0 mg 4-hydroxyphenoxymethylpenicilin
chuẩn (ĐC) trong dung môi pha mẫu và pha loãng thành 10,0
ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được
thành 100,0 ml với dung môi pha mẫu.
Dung dịch đối
chiếu (3): Hòa tan 10 mg phenoxymethylpenicilin
kali chuẩn (ĐC) và 10 mg benzylpenicilin
natri chuẩn (ĐC) trong dung môi pha mẫu và pha loãng thành
50 ml với cùng dung môi.
Dung dịch đối chiếu (4): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 20
ml với dung môi pha mẫu. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được
thành 50 ml với dung môi pha mẫu.
Dung dịch đối chiếu (5): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành
25,0 ml với dung môi pha mẫu.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được
nhồi pha tĩnh C (5 mm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt tại
bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 ml.
Cách tiến hành: Cân bằng cột với pha động
là hỗn hợp pha động A và pha động B (60 : 40).Tiêm
dung dịch đối chiếu (3). Phép thử chỉ có giá
trị khi độ phân giải giữa hai pic chính ít
nhất phải bằng 6,0 (điều chỉnh tỷ
lệ giữa pha động A và pha động B nếu
cần thiết) và tỷ số phân bố khối lượng
(Dm) của pic thứ hai (phenoxymethylpenicilin) phải
từ 5,0 đến 7,0. Tiêm riêng
biệt dung dịch đối chiếu (1) sáu lần, độ
lệch chuẩn tương đối của diện tích
píc không được lớn hơn 1,0%.
Tiêm dung dịch thử, dung dịch đối
chiếu (1) và dung dịch đối chiếu (2).
Tính hàm lượng phenoxymethylpenicilin và
4-hydroxyphenoxymethylpenicilin dựa vào diện tích pic đáp
ứng.
Nồng độ phenoxymethylpenicilin trong dung dịch chuẩn
bằng nồng độ phenoxymethylpenicilin kali nhân với
0,902.
Bảo quản
Bao bì kín.
Kháng khuẩn.
Viên nén.