TERFENADIN
Terfenadinum
và đồng phân đối quang
C32H41NO2
P.t.l: 471,7
Terfenadin
là (1RS)-1-[4-(1,1-dimethylethyl)phenyl]-4-[4-(hydroxydiphenylmethyl)
piperidin-1-yl]butan-1-ol, phải chứa từ 98,5% đến
101,0% C32H41NO2, tính theo chế
phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột
kết tinh đa hình trắng. Rất ít tan trong nước
và trong acid hydrocloric loãng, dễ tan trong dicloromethan, tan trong
methanol.
Định tính
Có
thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm
I: A.
Nhóm
II: B, C, D.
A.
Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế
phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại
của terfenadin chuẩn
(ĐC).
B.
Điểm chảy từ 146 °C đến 152 °C (Phụ lục 6.7).
C.
Hòa tan 50,0 mg chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng
thành 100,0 ml với cùng dung môi. Phổ hấp thụ tử
ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu
được trong khoảng 230 nm đến 350 nm, có
cực đại hấp thụ ở 259 nm và hai vai tại
253 nm và 270 nm. Giá trị A (1%, 1 cm) tại 259 nm từ 13,5
đến 14,9.
D.
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
5.4).
Bản
mỏng: Silica gel HF254 (TT).
Dung
môi khai triển: Methanol - dicloromethan (10 : 90).
Dung
dịch thử: Hòa tan 50 mg
chế phẩm trong dicloromethan (TT) và pha loãng thành 10 ml
với cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu:
Hòa tan 50 mg terfenadin chuẩn
(ĐC) trong dicloromethan (TT) và pha loãng thành 10 ml
với cùng dung môi.
Cách
tiến hành: Chấm riêng
biệt lên bản mỏng 10 ml mỗi dung dịch trên. Triển khai
sắc ký đến khi dung môi đi được
khoảng 15 cm. Để khô bản mỏng ngoài không khí.
Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước
sóng 254 nm, vết chính trên sắc ký đồ của dung
dịch thử phải phù hợp về vị trí và kích
thước với vết chính trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu.
Tạp chất liên quan
Phương
pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha
động: Pha loãng 600 ml acetonitril
(TT) thành 1000 ml bằng dung dịch đệm
diethylamoni phosphat pH 6,0 (TT) .
Dung
dịch thử: Hòa tan 15 mg
chế phẩm trong pha động và pha loãng thành 10,0 ml
với cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 10,0 ml bằng
pha động. Tiếp tục pha loãng 1,0 ml dung dịch thu
được thành 20,0 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch đối chiếu (2): Pha loãng 10,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành
25,0 ml bằng pha động.
Dung
dịch đối chiếu (3): Hòa tan 0,1 g kali iodid (TT) trong pha động và pha
loãng thành 100 ml với cùng dung môi. Pha loãng 1 ml dung dịch thu
được thành 100 ml bằng pha động.
Dung
dịch phân giải: Hoà tan
15 mg tạp chất chuẩn A
của terfenadin (ĐC) trong pha động và pha loãng thành
10,0 ml với cùng dung môi. Lấy 5,0 ml dung dịch thu
được, thêm 5,0 ml dung dịch thử và pha loãng thành
50,0 ml bằng pha động .
Điều
kiện sắc ký:
Cột
thép không gỉ (25 cm ´ 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh B (5 mm).
Detector
quang phổ tử ngoại đặt ở bước
sóng 217 nm.
Tốc
độ dòng: 1 ml/phút.
Thể
tích tiêm: 20 ml.
Cách
tiến hành: Tiêm riêng
biệt mỗi dung dịch trên. Tiến hành sắc ký gấp
5 lần thời gian lưu của terfenadin. Phép thử
chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung
dịch phân giải, độ phân giải giữa pic
terfenadin và pic tạp chất A lớn hơn 5,0 và hệ
số dung lượng của terfenadin lớn hơn 2,0. Xác
định hệ số dung lượng với thành
phần không lưu giữ là kali iodid. Trên sắc ký
đồ của dung dịch thử, diện tích của
bất kỳ pic nào, ngoài pic chính, không được
lớn hơn diện tích của pic trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,2%);
tổng diện tích của tất cả các pic, trừ pic
chính, không được lớn hơn diện tích của
pic trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (1) (0,5%). Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ
hơn 2,5% diện tích của pic trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (2).
Ghi chú:
tạp
chất A: (1-[4-(1,1-dimethylethyl)phenyl]-4-[4-(hydroxydiphenylmethyl)piperidin-1-yl]butan-1-on).
Mất khối lượng do làm khô
Không
được quá 0,5% (Phụ lục 9.6).
(1,000
g, 60 °C, áp suất không
quá 0,5 kPa).
Tro sulfat
Không
được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng
1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Hoà
tan 0,400 g chế phẩm trong acid acetic khan (TT).
Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N
(CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng
phương pháp chuẩn độ đo điện
thế (Phụ lục 10.2).
1
ml dung acid percloric 0,1 N (CĐ) tương
đương với 47,17 mg C32H41NO2.
Bảo quản
Tránh
ánh sáng.
Loại thuốc
Đối
kháng thụ thể histamin H1.
Chế phẩm
Viên
nén.