vanilin
Vanilinum
C8H8O3 P.t.l: 152,1
Vanilin là 4-hydroxy-3-methoxybenzaldehyd, phải
chứa từ 99,0 đến 101,0% C8H8O3,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột tinh thể hay tinh thể hình kim,
màu trắng hay vàng nhạt.
Khó tan trong nước, dễ tan trong
ethanol 96% và methanol, tan trong các dung dịch kiềm hydroxyd
loãng.
Định tính
Có thể chọn một trong hai nhóm
định tính sau:
Nhóm I: B.
Nhóm II: A, C, D.
A. Điểm chảy của chế
phẩm phải từ 81 đến 84 °C (Phụ lục 6.7).
B. Phổ hồng ngoại (Phụ
lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp
với phổ hồng ngoại của vanilin chuẩn (ĐC).
C. Trong phần thử tạp chất
liên quan, quan sát bản mỏng dưới ánh sáng
thường sau khi phun thuốc thử hiện màu. Vết
chính của dung dịch thử (2) phải có vị trí, màu
sắc và kích thước giống với vết chính
của dung dịch đối chiếu (1).
D. Thêm 0,2 ml dung dịch sắt (III) clorid 10,5% (TT) vào 5
ml dung dịch bão hoà chế phẩm, màu xanh lam xuất
hiện. Đun nóng đến 80 °C, dung dịch trở nên nâu. Để
nguội, có tủa trắng tạo thành.
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong ethanol 96% (TT) và pha loãng thành 20
ml với cùng dung môi. Dung dịch thu được phải
trong (Phụ lục 9.2) và không được có màu
đậm hơn màu mẫu N6 (Phụ lục 9.3,
phương pháp 2).
Tạp chất liên quan
Không được quá 0,5%.
Xác định bằng phương pháp
sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel GF254 (TT).
Dung môi khai triển: Acid acetic khan - methanol - methylen clorid
(0,5 : 1 : 98,5).
Dung dịch thử
(1): Hoà tan 0,1 g chế
phẩm trong methanol (TT)
và pha loãng thành 5 ml bằng methanol (TT).
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử (1) thành
10 ml bằng methanol (TT).
Dung dịch
đối chiếu (1): Hoà
tan 10 mg vanilin chuẩn (ĐC) trong methanol (TT) và pha loãng thành 5 ml bằng methanol (TT).
Dung dịch
đối chiếu (2): Pha
loãng 0,5 ml dung dịch thử (1) thành 100 ml bằng methanol (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng
5 ml mỗi dung
dịch trên. Triển khai trong bình không bão hoà dung môi
đến khi dung môi đi được 10 cm. Để
khô bản mỏng trong luồng khí lạnh. Quan sát
dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254
nm. Bất kỳ vết phụ nào của dung dịch
thử (1) không được đậm màu hơn vết
của dung dịch đối chiếu (2). Phun dung dịch dinitrophenylhydrazin-aceto-hydrocloric (TT) và quan
sát dưới ánh sáng thường: Bất kỳ vết
phụ nào của dung dịch thử (1) không
được đậm màu hơn vết của dung
dịch đối chiếu (2).
Phản ứng với acid sulfuric
Hoà tan 50 mg chế
phẩm trong 5 ml acid sulfuric (TT).
Sau 5 phút, dung dịch không được đậm màu
hơn màu của hỗn hợp gồm 4,9 ml dung dịch
đầu màu vàng và 0,1 ml dung dịch đầu màu
đỏ hoặc hỗn hợp gồm 4,9 ml dung dịch
đầu màu vàng và 0,1 ml dung dịch đầu màu xanh
(Phụ lục 9.3, phương pháp 1).
Mất khối lượng do làm khô
Không được
quá 1,0% (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; trong bình hút ẩm;
4 giờ).
Tro sulfat
Không được
quá 0,05% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 2,0 g chế
phẩm.
Định lượng
Hoà tan 0,120 g chế phẩm trong 20 ml ethanol 96% (TT) và thêm 60 ml nước không có carbon dioxyd (TT).
Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd
0,1 M (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng
phương pháp chuẩn độ đo điện
thế (Phụ lục 10.2).
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (CĐ)
tương đương với 15,21 mg C8H8O3.
Bảo quản
Trong đồ đựng kín, tránh ánh
sáng.