vaselin
Vaselinum album
Vaselin
là một hỗn hợp các hydrocarbur lấy từ dầu
mỏ, đã được tinh chế và tẩy màu.
Tính chất
Vaselin
là một chất nhờn quánh mà độ đặc loãng
tuỳ thuộc vào nhiệt độ của môi
trường, màu trắng ngà, lớp mỏng thì trong
suốt hầu như không màu, có huỳnh quang nhẹ
dưới ánh sáng ban ngày khi ở trạng thái tan chảy.
Nó hầu như khan.
Chế phẩm tan chảy ở
nhiệt độ 36 đến 60 °C. Ở trạng thái tan chảy có
thể hoà trộn theo mọi tỷ lệ với methylen
clorid.
Hầu như không tan trong nước và
ethanol, tan trong cloroform, ether. Các dung dịch vaselin có thể
đục lờ.
Định tính
A. Phổ hồng ngoại (Phụ
lục 4.2) của chế phẩm, xác định
dưới dạng màng mỏng trên một phiến kính
halogenid, phải có các cực đại hấp thụ
ở các bước sóng 2950 cm-1, 2920 cm-1,
2850 cm-1, 1460 cm-1, 1375 cm-1, 725 cm-1
và 715 cm-1. Để đo cần phải làm
một màng mỏng trên một phiến kính halogenid sao cho
độ truyền qua ở 2915 cm-1 là 5%.
B. Làm tan chảy 2 g chế phẩm
để được một pha đồng nhất,
thêm 2 ml nước và 0,2 ml dung dịch iod 0,1 N. Đun nóng cho
đến khi nhận được hai pha lỏng và
lắc đều. Sau khi để nguội lớp ở
trên đặc lại và có màu tím hồng.
Tính đồng nhất
Duy trì ở nhiệt độ 20 °C, tức là dưới điểm
chảy của nó trong 1 giờ, chế phẩm vẫn
ở trạng thái đồng nhất.
Giới hạn acid
Thêm 20 ml nước
sôi vào 10 g chế phẩm và lắc thật mạnh trong
1 phút. Để nguội và gạn lấy lớp
nước. Thêm 0,1 ml dung dịch phenolphtalein (TT) vào 10 ml nước vừa gạn
ra, dung dịch không màu. Màu của chỉ thị phải
chuyển sang hồng khi thêm không quá 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,01 N (CĐ).
Chất dễ carbon hoá
Cho 0,5 g chế phẩm vào một ống
nghiệm có nút mài. Thêm 20,0 ml acid
sulfuric (TT). Đun cách thuỷ trong 10 phút, cứ 2 phút
lắc một lần khoảng 5 giây. Để nguội
rồi rót sang một bình gạn thật khô. Để yên
10 phút. Rút lấy lớp dưới và lọc nếu
cần qua phễu xốp số 4. Đo độ hấp
thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu
được ở bước sóng từ 400 nm đến
450 nm dùng acid sulfuric (TT) làm
mẫu trắng. Độ hấp thụ không
được lớn hơn 0,40.
Độ hấp thụ
Hoà tan 0,100 g chế phẩm trong hexan (TT) và pha loãng thành 200,0 ml với
cùng dung môi . Đo độ hấp thụ (Phụ lục
4.1) của dung dịch ở bước sóng từ 250 nm
đến 275 nm và từ 300 nm đến 350 nm, độ
hấp thụ lần lượt không được quá
0,20 và 0,05.
Chỉ số xà phòng hoá
Không được lớn hơn 2
(Phụ lục 7.7).
Dùng 2,00 g chế phẩm.
Tro sulfat
Không được quá 0,03% (Phụ
lục 9.9, phương pháp 1).
Dùng 4,0 g chế phẩm.
Bảo quản
Đựng trong đồ đựng
kín, ở chỗ mát.